Bài tập Thực hành nghề Tin học văn phòng - Bài 1: Tổng quan về hệ điều hành
Câu 1: Trong Windows Explorer, muốn xóa một tập tin hay thư mục ta dùng menu lệnh:
A. File / Delete. (*)
B. Edit / Delete.
C. View / Delete.
D. Tools / Delete.
Câu 2: Để mở Windows Explorer, thực hiện thế nào?
A. Nhấp đúp tại nút Start.
B. Dùng Start / All programs / Internet Explorer.
C. Nhấp chuột trái trên nút Start và chọn Windows Explorer.
D. Nhấp chuột phải trên nút Start và chọn Windows Explorer. (*)
Câu 3: Trong cửa sổ My Computer, khi cần định dạng (format) một ổ đĩa nào đó, ta phải nhấp nút phải chuột chỉ vào biểu tượng ổ đĩa đó và chọn:
A. Format. (*)
B. Scandisk.
C. Open.
D. Explorer.
Câu 4: Để mở cửa sổ thể hiện nội dung của một ổ đĩa trong My Computer, ta tiến hành thế nào?
A. Nhấp đúp tại biểu tượng ổ đĩa. (*)
B. Nhấp chuột phải tại biểu tượng ổ đĩa trên cấu trúc cây Folder.
C. Sử dụng Menu File / Open.
D. Nhấp chọn tại biểu tượng ổ đĩa.
Câu 5: Trong Windows Explorer, để sao chép một tập tin đã chọn, ta vào menu lệnh:
A. File / Copy.
B. Edit / Copy. (*)
C. View / Copy.
D. Tools / Copy.
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH Trong Windows Explorer, muốn xóa một tập tin hay thư mục ta dùng menu lệnh: File / Delete. (*) Edit / Delete. View / Delete. Tools / Delete. Để mở Windows Explorer, thực hiện thế nào? Nhấp đúp tại nút Start. Dùng Start / All programs / Internet Explorer. Nhấp chuột trái trên nút Start và chọn Windows Explorer. Nhấp chuột phải trên nút Start và chọn Windows Explorer. (*) Trong cửa sổ My Computer, khi cần định dạng (format) một ổ đĩa nào đó, ta phải nhấp nút phải chuột chỉ vào biểu tượng ổ đĩa đó và chọn: Format. (*) Scandisk. Open. Explorer. Để mở cửa sổ thể hiện nội dung của một ổ đĩa trong My Computer, ta tiến hành thế nào? Nhấp đúp tại biểu tượng ổ đĩa. (*) Nhấp chuột phải tại biểu tượng ổ đĩa trên cấu trúc cây Folder. Sử dụng Menu File / Open. Nhấp chọn tại biểu tượng ổ đĩa. Trong Windows Explorer, để sao chép một tập tin đã chọn, ta vào menu lệnh: File / Copy. Edit / Copy. (*) View / Copy. Tools / Copy. Để thay đổi ngày, giờ hệ thống, ta vào mục nào? Control Panel / System. Control Panel / Date – Time. (*) System / Date – Time. Control Panel / Fonts. Trong Windows, Taskbar dùng để: chứa các chương trình không sử dụng. chứa các chương trình đang được mở. chứa các Folder đang mở. chứa các cửa sổ đang được mở. (*) Trong Windows Explorer, để thay đổi tên tập tin, ta dùng menu lệnh nào sau đây? File / Rename. (*) Edit / Rename. Tools / Rename. View / Rename. Để tạo thư mục con mới trong Windows Explorer, ta chọn lệnh: File / Properties / Folder. File / New / Folder. (*) File / New / Shortcut. File / Create Directory. Trong Windows Explorer, để đánh dấu chọn tất cả các đối tượng trong cửa sổ Folder hiện tại, ta nhấn phím hoặc tổ hợp phím nào sau đây? F8. F7. Ctrl + A. (*) Shift + A. Trong Windows Explorer, nếu chọn menu File / New / Folder là ta sẽ thực hiện công việc nào sau đây? Tạo tập tin mới. Tạo thư mục mới. (*) Tạo biểu tượng mới. Tạo Shortcut mới. Lệnh File / Properties trong ứng dụng Windows Explorer dùng để làm gì? Tạo Shortcut cho đối tượng đã chọn. Gán phím nóng cho đối tượng. Thay đổi tên hoặc các thuộc tính của đối tượng đã chọn. (*) Tìm kiếm tập tin trong cấu trúc cây thư mục. Để sắp xếp các tập tin trong cửa sổ thư mục của Windows Explorer theo dung lượng, ta dùng menu lệnh nào? View / Arrange icons by / Name. View / Arrange icons by / Type. View / Arrange icons by / Size. (*) View / Arrange icons by / Date. Để gán hay thay đổi thuộc tính tập tin, ta dùng menu lệnh nào? File / Edit. File / Properties. (*) File / Send to. File / Rename. Trong cửa sổ My Computer, biểu tượng dùng để chỉ: Các ổ đĩa mềm. Các ổ đĩa CD – ROM. Các ổ đĩa cứng. (*) Cấu hình các thiết bị. Chọn phát biểu đúng. Folder là một đối tượng có thể chứa các đối tượng khác. (*) File là đối tượng con duy nhất trong Folder. Thư mục không thể chứa thư mục con. Tập tin có thể chứa thư mục. Trong Windows Explorer, biểu tượng dùng dể làm gì? Chuyển về Folder cha. Chuyển về Folder gốc của ổ đĩa làm việc. Chuyển về folder đã xem liền trước. (*) Chuyển về folder cấp dưới. Để xem dung lượng còn trống của đĩa đang chọn, dùng lệnh menu lệnh: Edit / Properties. Nhấp phải, chọn Properties. (*) Tools / Folder Options. File / Format. Để đánh dấu chọn các đối tượng liên tiếp nhau trong cửa sổ Windows Explorer, ta tiến hành như thế nào? Nhấp tập tin đầu tiên, Nhấn giữ SHIFT, rồi nhấp tập tin cuối cùng. (*) Nhấp tập tin đầu tiên, Nhấn giữ CTRL, rồi nhấp tập tin cuối cùng. Dùng menu lệnh File / Select File. Dùng menu lệnh Edit / Select File. Trong Windows Explorer, biểu tượng dùng để: Đi vào (thể hiện nội dung) thư mục tại vệt sáng. Về thư mục cao hơn 1 cấp (thư mục cha). (*) Tạo thư mục con của thư mục làm việc. Thay đổi thuộc tính thư mục đang chọn. Trong Windows Explorer, để tìm tập tin hoặc thư mục ta có thể dùng menu lệnh: File / File or Directory. View / Explorer bar / Search. (*) Directory / Find. Tools /Find / File or Folders. Trong các tên mở rộng sau, tên mở rộng nào thuộc về tập tin hình ảnh? *.wma, *.wmv. *.mp3, *.avi. *.bmp, *.jpg. (*) *mp4, *.mov. Trong Windows Explorer, để thực thi một tập tin chương trình, ta dùng menu lệnh: File / Send To. File / Open. (*) File / Create Shortcut. View / Go to. Trong Windows Explorer, để chọn nhiều tập tin không liên tiếp nhau, ta dùng: CTRL + nhấp chuột tại tên từng tập tin muốn chọn. (*) ALT + nhấp chuột tại tên từng tập tin muốn chọn. SHIFT + nhấp chuột tại tên từng tập tin muốn chọn. Click chọn lần lượt từng tập tin muốn chọn.
File đính kèm:
- Tai_lieu_thuc_hanh_Nghe_THVP_B01.doc