Bài tập Thực hành nghề Tin học văn phòng - Bài 11: Kỹ thuật dò tìm

Câu 1: Trong công thức của VLOOKUP(giá trị dò, bảng dò, thứ tự cột trả về, cách dò) thì cách dò (đối số cuối) nếu giá trị 0 có nghĩa là gì?

A. Dò theo giá trị gần đúng nếu không tìm thấy giá trị liền kề.

B. Dò chính xác, nếu không tìm thấy sẽ cho xuất hiện #N/A. (*)

C. Dò gần đúng, nếu không tìm thấy sẽ cho xuất hiện #N/A.

D. Dò chính xác, nếu không tìm thấy sẽ cho ngưng không cho thực hiện công thức.

Câu 2: Để viết công thức xác định Khối thi tại ô J2, ta sẽ sử dụng hàm:

A. VLOOKUP. (*)

B. HLOOUP.

C. RANK.

D. LEFT.

Câu 3: Khi sử dụng VLOOKUP (giá trị dò, bảng dò, thứ tự cột trả về, cách dò) thì bảng dò như trường hợp hình sau được ghi như thế nào?

A. D10:C14.

B. $D$10$C$14.

C. $D$11:$C$14. (*)

D. D11:C14.

Câu 4: Để biết Khối thi của thí sinh, công thức viết ở J2:

=VLOOKUP(LEFT (A2, 1), $D$11:$E$14, ?, 0).

Dấu chấm hỏi có giá trị là:

A. 0.

B. 2. (*)

C. 1.

D. Bất kì.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Thực hành nghề Tin học văn phòng - Bài 11: Kỹ thuật dò tìm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 11: KỸ THUẬT DÒ TÌM
Trong công thức của VLOOKUP(giá trị dò, bảng dò, thứ tự cột trả về, cách dò) thì cách dò (đối số cuối) nếu giá trị 0 có nghĩa là gì?
Dò theo giá trị gần đúng nếu không tìm thấy giá trị liền kề.
Dò chính xác, nếu không tìm thấy sẽ cho xuất hiện #N/A.	(*)
Dò gần đúng, nếu không tìm thấy sẽ cho xuất hiện #N/A.
Dò chính xác, nếu không tìm thấy sẽ cho ngưng không cho thực hiện công thức.
Sử dụng dữ liệu trong hình sau để làm các câu từ 2 đến 6:
Để viết công thức xác định Khối thi tại ô J2, ta sẽ sử dụng hàm:
VLOOKUP.	(*) 
HLOOUP.
RANK.
LEFT.
Khi sử dụng VLOOKUP (giá trị dò, bảng dò, thứ tự cột trả về, cách dò) thì bảng dò như trường hợp hình sau được ghi như thế nào?
D10:C14.
$D$10$C$14.
$D$11:$C$14.	(*)
D11:C14.
Để biết Khối thi của thí sinh, công thức viết ở J2: 
=VLOOKUP(LEFT (A2, 1), $D$11:$E$14, ?, 0).
Dấu chấm hỏi có giá trị là:
0.
2.	(*)
1.
Bất kì.
Để viết công thức xác định Khối thi tại ô J2. Công thức nào sau đây đúng?
= VLOOKUP(A2, D11:E14, 2, 0)
= VLOOKUP(LEFT(A2, 1), $D$11:$E$14, 2, 0).	(*)
= VLOOKUP(A2, $D$11:$E$14, 2, 0).
= HLOOKUP(LEFT(A2, 1), $D$11:$E$14, 2, 0).
Có thể ghi công thức tính điểm chuẩn theo mã khối là =VLOOKUP(I2, $D$11:$F$14, ?, 0).
Dấu ? trong công thức này có giá trị là bao nhiêu?
0.
2.
1.
3.	(*)
Với dữ liệu như bảng sau, biết mã nhà xuất bản là kí tự đầu của mã sách.
Công thức nào để biết tên nhà xuất bản khi viết tại ô C3?
= VLOOKUP(LEFT(B3, 1), $A$17:$B$21, 2, 0).
= VLOOKUP(VALUE(LEFT(B3, 1), $A$17:$B$21, 2, 0).	(*)
= HLOOKUP(LEFT(B3, 1), $A$17:$B$21, 2, 0).
= HLOOKUP(VALUE(LEFT(B3, 1), $A$17:$B$21, 2, 0).
Dùng dữ liệu như sau:
Để tính ngành học như trong hình, tại ô E2, công thức nào đúng?
= HLOOKUP(MID(A2, 2, 1)*1, $G$10:$J$11, 2, 0).	(*)
= HLOOKUP(MID(A2, 2, 1), $G$10:$J$11, 2, 0).
= VLOOKUP(MID(A2, 2, 1)*1, $G$10:$J$11, 2, 0).
= HLOOKUP(LEFT(A2, 2)*1, $G$10:$J$11, 2, 0).
Ô B1 có giá trị 8AA33. công thức ở C1: = RIGHT(B1, 2)*1 cho kết quả là:
33 (giá trị số). 	(*)
33 (giá trị chuỗi).
#VALUE!. 
#NAME!
Trong công thức của VLOOKUP (giá trị dò, bảng dò, thứ tự cột trả về, cách dò) thì thứ tự cột trả về (đối số thứ 3) nếu ghi giá trị 0 có nghĩa là:
Lấy cột phù hợp.
Viết sai.	(*)
Lấy cột trước cột đầu tiên.
Lấy cột giá trị dò tìm.

File đính kèm:

  • docTai_lieu_thuc_hanh_Nghe_THVP_B11.doc