Bai tap tham khaotu chon
5. Phương pháp 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng minh nghiệm duy nhất.
(thường là sử dụng công cụ đạo hàm)
* Ta thường sử dụng các tính chất sảu:
• Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho
f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất củả phương trình f(x) = C)
• Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong khoảng (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khoảng (a;b) .
do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x))
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LŨY THỪA VÀ HÀM SỐ MŨ Tính chất hàm số lũy thừa () Với Với Bài 1 Rút gọn các biểu thức sau Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: Bài 3: Đơn giản các biểu thức sau: Bài4: Tìm giá trị x trong các biểu thức sau: BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài1: Tính giá trị của biểu thức: Bài 2. Rút gọn biểu thức II. KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HÀM SỐ LÔGARÍT Chú ý có nghĩa khi Các tính chất : Đặc biệt : Với Với BÀI TẬP VỀ LOGARIT Ví dụ Tính a. log b. log c. 2 d. Bài 1. Tính a. b. c. 3 d. 2log e. f. g. h. i. j. k. l. m. n. Bài 2. Rút gọn biểu thức Bài 3. Cho a = , b = . Tính log theo a và b. Bài 4. Cho a = , b = . Tính log theo a và b. Bài 5. Cho a = , b = . Tính log theo a và b. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH MŨ THƯỜNG SỬ DỤNG: 1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : aM(x) = aN(x) (đồng cơ số) Ví dụ : Giải các phương trình sau a, b, c, Bài tập rèn luyện: a, b, c, d, e, f, g, h, k, 2. Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số Ví dụ : Giải các phương trình sau : a, b, 3x + 33 - x = 12. c, d, e, f, h, h, k, Bài tập rèn luyện: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) 11) 3. Phương pháp 3: Biến đổi phương trình về dạng tích số A.B = 0 ... Ví dụ : Giải phương trình sau : 1) 8.3x + 3.2x = 24 + 6x 2) Bài tập rèn luyệnï: a, b, 4. Phương pháp 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng minh nghiệm duy nhất (thường là sử dụng công cụ đạo hàm) * Ta thường sử dụng các tính chất sau: Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong khỏang (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C) Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong khỏang (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong khỏang (a;b) . ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x)) Ví dụ : Giải các phương trình sau : 1) 3x + 4x = 5x 2) 2x = 1+ 3) 4; 3.25x-2+9(3x-10).5x-2+3-x=0 Bài tập rèn luyện: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 2x + 3x = x + 4 7) 8) 9) IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT THƯỜNG SỬ DỤNG: 1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : (đồng cơ số) Ví dụ : Giải các phương trình sau : a, logx(x+2) = 1 b, logx + log(x+2) = 1 c, log(2 = x Bài tập rèn luyện 1) lgx + lg(x+15) = 2 2) 3) 4) 5) 2lg2x = lg(x 6) log(x + log(6x - 10) +1 = 0 7) 8) 2. Phương pháp 2: Ph¬ng ph¸p l«garÝt ho¸ Tỉng qu¸t: VÝ dơ : gi¶i c¸c ph¬ng tr×nh sau. a, b, c, Bài tập rèn luyện a, 2x.3x+1 =12 b; c; d, f; e; g, h, 3. Phương pháp 3: Đặt ẩn phụ chuyển về phương trình đại số. Ví dụ : Giải các phương trình sau : a) b) c) Bài tập rèn luyện 1) 2) 3; 4) 5; 6; 4. Phương pháp 3: Biến đổi phương trình về dạng tích số A.B = 0 Ví dụ : Giải phương trình sau : a) b) Bài tập rèn luyệnï: a, b, 5. Phương pháp 4: Nhẩm nghiệm và sử dụng tính đơn điệu để chứng minh nghiệm duy nhất. (thường là sử dụng công cụ đạo hàm) * Ta thường sử dụng các tính chất sau: Tính chất 1: Nếu hàm số f tăng ( hoặc giảm ) trong kho¶ng (a;b) thì phương trình f(x) = C có không quá một nghiệm trong kho¶ng (a;b). ( do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = C thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = C) Tính chất 2 : Nếu hàm f tăng trong kho¶ng (a;b) và hàm g là hàm một hàm giảm trong khỏang (a;b) thì phương trình f(x) = g(x) có nhiều nhất một nghiệm trong kho¶ng (a;b) . do đó nếu tồn tại x0 (a;b) sao cho f(x0) = g(x0) thì đó là nghiệm duy nhất của phương trình f(x) = g(x)) Ví dụ : Giải các phương trình sau : Bài tập rèn luyệnï a) b) V. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ THƯỜNG SỬ DỤNG: 1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : aM < aN () Ví dụ : Giải các bất phương trình sau : 1) 2) 3) Bài tập rèn luyện: a, b, c, 2. Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về bất phương trình đại số. Ví dụ : Giải các phương trình sau : a) b) c) Bài tập rèn luyện 1) 2) 3) 4) 5) 6) VI. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT THƯỜNG SỬ DỤNG: 1. Phương pháp 1: Biến đổi phương trình về dạng cơ bản : () Vi dụ : Giải các bất phương trình sau a, b) c, log Bài tập rèn luyện 1) 2) 3) 4) 5) 2. Phương pháp 2: Đặt ẩn phụ chuyển về bất phương trình đại số. Ví dụ : Giải các phương trình sau : a, b, c) 1) 2) 3) 4) 5) 3. Phương pháp 3: Ph¬ng ph¸p l«garÝt ho¸ Tỉng qu¸t: VÝ dơ : gi¶i c¸c ph¬ng tr×nh sau. a, 2x.3x+1 <24 b; c; d; VII. PHƯƠNG PHÁP Gi¶i pt-bpt mị vµ LOGARIT cã tham sè DẠNG 1: Sử dụng công cụ đại số giải các bài toán có chứa tham số Bài 1: Với giá trị nào của m thì phương trình sau có nghiệm: ( ) Bài 2: Cho phương trình: Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt sao cho (m=4) Bài 3: Tìm m để phương trình sau có hai nghiệm trái dấu: () DẠNG 2: Sử dụng công cụ đạo hàm giải các bài toán có chứa tham số Bài 1: Tìm m để phương trình sau vô nghiệm: () Bài 2: Tìm m sau cho bất phương trình: có nghiệm x () Bài 3: Tìm m để phương trình: có nghiệm () Bài 4: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: BÀI TẬP RÈN LUYỆN ? Bài 1: Giải các phương trình 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) Bài 2: Giải các bất phương trình 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) Bài 3 : Tìm tập xác định của các hàm số sau: 1. 2. 3. 4.
File đính kèm:
- Bai tap tham khaotu chon.doc