Bài tập sử dụng các định luật

Câu 1: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe có số mol bằng nhau vào 100ml dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan A vào HCl dư, thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn B không tan. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 là

A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D. 0,1M và 0,2M.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập sử dụng các định luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à
A. 45,32%. 	B. 42,53%. 	C. 41,19%. 	D. 56,48%.
Câu 11: Trộn 120 ml dung dịch X chứa đồng thời HNO3 1M và H2SO4 0,5M với 150 ml dung dịch. Y hômg NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được là
A. 13,13. 	B. 13,43. 	C. 13,34. 	D. 13,23.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm hai axit no A và B hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X, thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của A và B lần lượt là
A. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH. 	B. HCOOH và CH3COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH. 	D. HCOOH và HOOC-COOH.
Câu 13: Hoàn tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong HNO3 dư, thu được 0,1 mol NO và 0,15 mol NO2. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,3 mol. 	B. 0,4 mol. 	C. 0,7 mol. 	D. 0,35 mol.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2, thu được 35,2 gam CO2 và 25,2 gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,24. 	B. 12,4. 	C. 2,48. 	D. 24,8.
Câu 15: Hòa tan 15 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng HCl, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A. 15 gam. 	B. 20,5 gam. 	C. 14,45 gam. 	D. 30 gam.
Câu 16: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư nung nóng, thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng nước tạo thành là
A. 3,6 gam. 	B. 7,2 gam. 	C. 1,8 gam. 	D. 5,4 gam.
Câu 17: Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối thu được trong dung dịch là
A. 13,05 gam. 	B. 24,65 gam. 	C. 33,75 gam. 	D. 14,45 gam. 
Câu 18: Cho 0,845 gam hỗn hợp bột Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư và lắc cho đến khi phản ứng kết thúc, thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đun khan trong chân không thu được chất rắn có khối lượng bằng
A. 2,265 gam. 	B. 1,42 gam. 	C. 2,95 gam. 	D. 4,15 gam. 
Câu 19: Để m gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 30 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn A bằng HNO3 loãng, thấy thoát ra 5,6 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
1. Giá trị của m là
A. 12,6. 	B. 25,2. 	C. 37,8. 	D. 50,4.
2. Nếu hòa tan A bằng HNO3 đặc nóng dư thì thể tích khí NO2 bay ra ở đktc là
A. 5,6 lít. 	B. 6,72 lít. 	C. 11,2 lít. 	D. 16,8 lít.
Câu 20: Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Lượng muối trong Y là
A. 24,2 gam. 	B. 27 gam. 	C. 37 gam. 	D. 22,4 gam.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng bằng khối lượng của dung dịch axit ban đầu và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Kim loại M là
A. Ag. 	B. Fe. 	C. Cu. 	D. Al.
Câu 22: Hoàn tan hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư, thu được 13,95 gam muối và 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại là
A. Be và Mg. 	B. Mg và Ca. 	C. Ca và Sr. 	D. Sr và Ba.
Câu 23: Cho 12,8 gAm Cu tan hoàn toàn trong HNO3 thấy thoát ra hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỉ khối so với hidro bằng 19. Thể tích hỗn hợp khí đó là
A. 1,12 lít. 	B. 2,24 lít. 	C. 4,48 lít. 	D. 0,448 lít.
Câu 24: Cho 4,16 gam Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml HNO3 thu được 2,464 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc). Nồng độ mol/l của HNO3 là
A. 1. 	B. 0,1. 	C. 2. 	D. 0,5.
Câu 25: Ngâm một đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4, sAu khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 1,6 gam. Khối lượng Fe phản ứng là
A. 11,2 gam. 	B. 5,6 gam. 	C. 12,8 gam. 	D. 6,4 gam.
Câu 26: Cho m gam Al phản ứng hết với HNO3 loãng, thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của m là
A. 4,5. 	B. 16,3. 	C. 9,0. 	D. 14,3.
Câu 27: Một dung dịch chứa các ion: 0,1 mol Fe2+, 0,2 mol Al3+, x mol Cl- và y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thì thu được 46,9 gam muối. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,2 và 0,3. 	B. 0,15 và 0,3. 	C. 0,2 và 0,35. 	D. 0,25 và 0,15.
Câu 28: Cho 2,24 gam Fe tác dụng với oxi thu được hỗn hợp X gồm hai oxit FeO và Fe2O3 có khối lượng 3,04 gam. Để hòa tan hết X thì thể tích tối thiểu HCl 1M cần dùng là
A. 25ml. 	B. 50ml. 	C. 100ml. 	D. 150ml.
Câu 29: Cho luồng khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Thể tích H2SO4 tối thiểu để hòa tan m gam X là
A. 150ml. 	B. 200ml. 	C. 250ml. 	D. 100ml.
Câu 30: Hòa tan hết 16,2 gam một kim loại bằng HNO3 loãng, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 (đktc) (không tạo NH4NO3). Tỉ khối của X so với H2 là 18. Kim loại là
A. Ca. 	B. Mg. 	C. Al. 	D. Fe.
Câu 31: Cho 0,9 mol Cu vào 400ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1 M và NaNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc, thể tích khí thu được ở đktc là
A. 4,48 lít. 	B. 8,96 lít. 	C. 3,36 lít. 	D. 5,6 lít.
Câu 32: Để m gam Fe ngoài không khí, sau 1 thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 0,15 mol SO2 duy nhất. giá trị của m là
A. 9. 	B. 10,08. 	C. 10. 	D. 9,08.
Câu 33: Cho 0,28 gam Al vào dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO và dung dịch chứa 62,04 gam muối. Số mol NO thu được là
A. 0,2. 	B. 0,28. 	C. 0,1. 	D. 0,14.
Câu 34: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3. Cho X tác dụng với HNO3 đặc nóng dư, thì thể tích khí NO2 sinh ra ở đktc là
A. 0,336 lít. 	B. 0,448 lít. 	C. 0,896 lít. 	D. 1,792 lít.
Câu 35: Hòa tan 174 gam hỗn hợp hai muối cacbonat và sunfit của cùng 1 kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ tối thiểu vào 500ml KOH 3M. Kim loại kiềm đó là
A. Na. 	B. K. 	C. Li. 	D. Rb.
Câu 36: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. lấy 300ml A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH=2. Giá trị của V là
A. 424ml. 	B. 134ml. 	C. 214ml. 	D. 268ml.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B không tan trong nước và đứng trước Cu. Lấy m gam X cho vào dung dịch CuSO4 dư, toàn bộ lượng Cu thu được cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít NO duy nhất (đktc). Cũng m gam X tác dụng với HNO3 dư thì thể tích N2 duy nhất thu được ở đktc là
A. 3,36 lít. 	B. 4,48 lít. 	C. 0,336 lít. 	D. 0,448 lít.
Câu 38: Hòa tan 15 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,896 lít khí (đktc). Cô cạn A thì khối lượng muối khan thu được là
A. 15 gam. 	B. 15,44 gam. 	C. 7,52 gam. 	D. 20 gam.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào nước dư thu được 2,24 lít khí. Hai kim loại là
A. Na và K. 	B. Li và Na. 	C. K và Rb. 	D. Rb và Cs.
Câu 40: Dẫn CO đi qua hỗn hợp gồm 0,1 mol FeO và 0,1 mol MgO thu được 3,36 lít CO2 và m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,6. 	B. 8,8. 	C. 4,4. 	D. 4,9.
Câu 41: Cho 100ml NaHSO4 0,5M vào 100ml KOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,86. 	B. 11,82. 	C. 5,91. 	D. 5,83.
Câu 42: Hòa tan 1,35 gam kim loại M bằng HNO3 dư thu được 2,24 lít NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 21. Kim loại đó là
 A. Cu. 	B. Fe. 	C. Zn. 	D. Al.
Câu 43: Cho 20 gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị II) và Al vào dung dịch HCl và H2SO4 (số mol HCl gấp 3 lần H2SO4) thu được 11,2 lít H2 (đktc) và còn lại 3,4 gam kim loại không tan. Lọc lấy dung dịch, đem cô cạn thì khối lượng muối thu được là
A. 17,4 gam. 	B. 42,9 gam. 	C. 57,1 gam. 	D. 60,4 gam.
Câu 44: Cho 11,9 gam hỗn hợp Fe, Mg, Al vào 1,25 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và 6,72 lít NO duy nhất (đktc). Cô cạn X thì khối lượng muối thu được là
A. 67,7 gam. 	B. 36,2 gam. 	C. 30,5 gam. 	D. 20,9 gam.
Câu 45: Hòa tan m gam Zn, Cu trong H2SO4 đặc, thu được 0,15 mol SO2 và 0,1 mol S. Số mol H2SO4 phản ứng là
A. 0,35 mol. 	B. 0,25 mol. 	C. 1,4 mol. 	D. 0,7 mol.
Câu 46: Y là dung dịch chứA 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Cho rất từ từ 200ml dung dịch HCl xM vào Y, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Giá trị của x là
A. 0,05. 	B. 0,1. 	C. 0,5. 	D. 1.
Câu 47: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HCl 36,5% để điều chế 4 lít dung dịch HCl 2M?
A. 1472. 	B. 800. 	C. 43,478. 	D. 400.
Câu 48: Thêm V lít HCl 2M vào 180ml HCl 0,4M thu được HCl 0,2M. Giá trị của V là
A. 200ml. 	B. 20ml. 	C. 180ml. 	D. 1620ml.
Câu 49: Dung dịch X chứa HCl 1M và 0,5M. Để trung hòa 200ml X cần V ml hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của V là
A. 400. 	B. 300. 	C. 100. 	D. 200.
Câu 50: Trộn 500ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,05M và H2SO4 0,01M với 500ml dung dịch NaOH aM, dung dịch thu được có pH=12. Giá trị của a là
A. 0,45. 	B. 0,045. 	C. 0,09. 	D. 0,9.
Câu 51: Trộn 200 ml HCl 1 M với 300ml HCl 0,5M. Nồng độ của dung dịch thu được là
A. 0,5. 	B. 0,7. 	C. 0,35. 	D. 0,25.
Câu 52: Cho 230 gam hỗn hợp ACO3, B2CO3 và R2CO3 tan hoàn toàn trong HCl thu được 0,896 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 230,44. 	B. 115,22. 	C. 115,11. 	D. 117,22.
Câu 53: Cho 2,688 lít CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ca(OH)2 0,05M. Tổng khối lượng các muối thu được là
A. 10,020. 	B. 12,22. 	C. 1,582. 	D. 20,040.
Câu 54: 100ml dung dịch A chứa Na2SO4 0,1M và K2SO4 0,2M phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Nồng độ mol/l củA dung dịch Ba(NO3)2 là
A. 0,2M. 	B. 0,4M. 	C. 0,15M. 	D. 0,3M.
Câu 55: Nhúng một thanh Fe nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ CuSO4 sau phản ứng là
A. 1,8M. 	B. 0,27M. 	C. 2,3M. 	D. 1,72M.
Câu 56: Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448ml khí (đktc). Khối lượng muối thu được là
A. 7,04 gam. 	B. 6,12 gam. 	C. 2,95 gam. 	D. 4,15 gam.
Câu 57: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong HNO3 thấy thoát ra 11,2 lít hỗn hợp NO, N2O và N2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2). Giá trị của m là
A. 27,9. 	B

File đính kèm:

  • docBai tap van dung cac phuong phap giai nhanh.doc
Giáo án liên quan