Bài tập Quan hệ vuông góc có lời giải (P2)
Bài 1) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, SA = .
1) Chứng minh rằng các mặt bên hình chóp là những tam giác vuông.
2) Chứng minh rằng: (SAC) (SBD) .
3) Tính góc giữa SC và mp (SAB) .
4) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) .
ứ diện OABC có OA, OB, OC, đôi một vuông góc và OA = OB = OC = a, I là trung điểm BC 1) Chứng minh rằng: (OAI) (ABC). 2) Chứng minh rằng: BC (AOI). 3) Tính góc giữa AB và mặt phẳng (AOI). 4) Tính góc giữa các đường thẳng AI và OB . Giải : 1) · OA ^ OB, OA ^ OC Þ OA ^ BC (1) · DOBC cân tại O, I là trung điểm của BC Þ OI ^ BC (2) Từ (1) và (2) Þ BC ^ (OAI) Þ (ABC) ^ (OAI) 2) Từ câu 1) Þ BC ^ (OAI) 3) · BC ^ (OAI) Þ · · DABC đều Þ · DABI vuông tại I Þ Þ 4) Gọi K là trung điểm của OC Þ IK // OB Þ · DAOK vuông tại O Þ · · · DAIK vuông tại K Þ Bài 3) Cho hình chóp S.ABC có DABC vuông tại A, góc = 600 , AB = a; hai mặt bên (SAB) và (SBC) vuông góc với đáy; SB = a. Hạ BH ^ SA (H Î SA); BK ^ SC (K Î SC). 1) Chứng minh: SB ^ (ABC) 2) Chứng minh: mp(BHK) ^ SC. 3) Chứng minh: DBHK vuông . 4) Tính cosin của góc tạo bởi SA và (BHK). Giải: 1) 2) CA ^ AB, CA ^ SB Þ CA ^ (SAB) Þ CA ^ BH Mặt khác: BH ^ SA Þ BH ^ (SAC) Þ BH ^ SC Mà BK ^ SC Þ SC ^ (BHK) 3) Từ câu 2), BH ^ (SAC) Þ BH ^ HK Þ DBHK vuông tại H. 4) Vì SC ^ (BHK) nên KH là hình chiếu của SA trên (BHK) Þ Trong DABC, có: Trong DSBC, có: ; Trong DSAB, có: Trong DBHK, có: Þ Þ Bài 4) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA ^ (ABCD) và SA = 2a. 1) Chứng minh ; 2) Tính góc giữa SD và (ABCD); SB và (SAD) ; SB và (SAC). 3) Tính d(A, (SCD)); d(B,(SAC)) Giải: 1) · BD ^ AC, BD ^ SA Þ BD ^ (SAC) Þ (SBD) ^ (SAC) · CD ^ AD, CD ^ SA Þ CD ^ (SAD) Þ (DCS) ^ (SAD) 2) · Tìm góc giữa SD và mặt phẳng (ABCD) SA ^ (ABCD) Þ · Tìm góc giữa SB và mặt phẳng (SAD) AB ^ (ABCD) Þ · Tìm góc giữa SB và mặt phẳng (SAC). BO ^(SAC) Þ . , Þ 3) · Tính khoảng cách từ A đến (SCD) Trong DSAD, vẽ đường cao AH. Ta có: AH ^ SD, AH ^ CD Þ AH ^ (SCD) Þ d(A,(SCD)) = AH. Þ · Tính khoảng cách từ B đến (SAC) BO ^ (SAC) Þ d(B,(SAC)) = BO = Bài 5) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, và SA = SB = SD = a. a) Chứng minh (SAC) vuông góc với (ABCD). b) Chứng minh tam giác SAC vuông. c) Tính khoảng cách từ S đến (ABCD). Giải: a) Vẽ SH ^ (ABCD). Vì SA = SB = SC = a nên HA = HB = HD Þ H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD Mặt khác DABD có AB = AD và nên DABD đều. Do đó H là trọng tâm tam giác ABD nên Như vậy, b) Ta có DABD đều cạnh a nên có Tam giác SAC có SA = a, AC = Trong DABC, ta có: Tam giác SHA vuông tại H có Þ tam giác SCA vuông tại S. c) Câu 6: Cho tam giác ABC vuông cân tại B, AB = BC= , I là trung điểm cạnh AC, AM là đường cao của DSAB. Trên đường thẳng Ix vuông góc với mp(ABC) tại I, lấy điểm S sao cho IS = a. a) Chứng minh AC ^ SB, SB ^ (AMC). b) Xác định góc giữa đường thẳng SB và mp(ABC). c) Xác định góc giữa đường thẳng SC và mp(AMC). Giải: a) · AC ^ BI, AC ^ SI Þ AC ^ SB. · SB ^ AM, SB ^ AC Þ SB ^ (AMC) b) SI ^ (ABC) Þ AC = 2a Þ BI = a = SI Þ DSBI vuông cân Þ c) SB ^ (AMC) Þ Tính được SB = SC = = BC Þ DSBC đều Þ M là trung điểm của SB Þ Câu 7: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a. Gọi O là tâm của đáy ABCD. a) Chứng minh rằng (SAC) ^ (SBD), (SBD) ^ (ABCD). b) Tính khoảng cách từ điểm S đến mp(ABCD) và từ điểm O đến mp(SBC). c) Dựng đường vuông góc chung và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau BD và SC. Giải: a) · Vì S.ABCD là chóp tứ giác đều nên Þ Þ (SAC) ^ (SBD) · Þ (SBD) ^ (ABCD) b) · Tính SO ^ (ABCD) Þ Xét tam giác SOB có · Tính Lấy M là trung điểm BC Þ OM ^ BC, SM ^ BC Þ BC ^ (SOM) Þ (SBC) ^ (SOM). Trong DSOM, vẽ OH ^ SM Þ OH ^ (SBC) Þ Tính OH: DSOM có c) Tính Trong DSOC, vẽ OK ^ SC. Ta có BD ^ (SAC) Þ BD ^ OK Þ OK là đường vuông góc chung của BD và SC Þ . Tính OK: DSOC có Câu 8 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, , đường cao SO = a. a) Gọi K là hình chiếu của O lên BC. Chứng minh rằng: BC (SOK) b) Tính góc giữa SK và mp(ABCD). c) Tính khoảng cách giữa AD và SB. Giải: a) · AB = AD = a, đều · BC ^ OK, BC ^ SO Þ BC ^ (SOK). b) Tính góc của SK và mp(ABCD) · SO ^ (ABCD) · có Þ c) Tính khoảng cách giữa AD và SB · AD // BC Þ AD // (SBC) Þ · Vẽ OF ^ SK Þ OF ^ (SBC) · Vẽ AH // OF, H Î CF Þ AH ^ (SBC) Þ . · DCAH có OF là đường trung bình nên AH = 2.OF · DSOK có OK = , OS = a Þ Câu 9): Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, SA (ABC), SA= a. M là một điểm trên cạnh AB, , hạ SH CM. a) Tìm quỹ tích điểm H khi M di động trên đoạn AB. b) Hạ AK ^ SH. Tính SK và AH theo a và . Giải: a) Tìm quỹ tích điểm H khi M di động trên AB · SA ^ (ABC) Þ AH là hình chiều của SH trên (ABC). Mà CH ^ SH nên CH ^ AH. · AC cố định, Þ H nằm trên đường tròn đường kính AC nằm trong mp(ABC). Mặt khác: + Khi M ® A thì H º A + Khi M ® B thì H º E (E là trung điểm của BC). Vậy quĩ tích các điểm H là cung của đường tròn đường kính AC nằm trong mp(ABC). b) Tính SK và AH theo a và · DAHC vuông tại H nên AH = · · vuông tại A có Câu 10) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a; SA = SB = SC = SD = . Gọi I và J lần lượt là trung điểm BC và AD. a) Chứng minh rằng: SO (ABCD). b) Chứng minh rằng: (SIJ) (ABCD). Xác định góc giữa (SIJ) và (SBC). c) Tính khoảng cách từ O đến (SBC). Giải: a) Vì SA = SC nên SO ^ AC, SB = SD nên SO ^ BD Þ SO ^ (ABCD). b) · I, J, O thẳng hàng Þ SO Ì (ABCD). SO ^ (ABCD) Þ (SIJ) ^ (ABCD) · BC ^ IJ, BC ^ SI Þ BC ^ (SIJ) Þ (SBC) ^ (SIJ) Þ c) Vẽ OH ^ SI Þ OH ^ (SBC) Þ DSOB có Þ DSOI có Þ Þ Bài 11: Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC là tam giác đều cạnh a, AD vuông góc với BC, AD = a và khoảng cách từ điểm D đến đường thẳng BC là a . Gọi H là trung điểm BC, I là trung điểm AH. 1) Chứng minh rằng đường thẳng BC vuông góc với mặt phẳng (ADH) và DH = a. 2) Chứng minh rằng đường thẳng DI vuông góc với mặt phẳng (ABC). 3) Tính khoảng cách giữa AD và BC. Giải: 1) CMR: BC ^ (ADH) và DH = a. DABC đều, H là trung điểm BC nên AH ^ BC, AD ^ BC Þ BC ^ (ADH) Þ BC ^ DH Þ DH = d(D, BC) = a 2) CMR: DI ^ (ABC). · AD = a, DH = a DDAH cân tại D, mặt khác I là trung điểm AH nên DI ^ AH · BC ^ (ADH) Þ BC ^ DI Þ DI ^ (ABC) 3) Tính khoảng cách giữa AD và BC. · Trong DADH vẽ đường cao HK tức là HK ^ AD (1) Mặt khác BC ^ (ADH) nên BC ^ HK (2) Từ (1) và (2) ta suy ra · Xét DDIA vuông tại I ta có: · Xét DDAH ta có: S = = Þ Câu 12) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc (ABCD) và SA = . Gọi (P) là mặt phẳng chứa AB và vuông góc (SCD). Thiết diên cắt bởi (P) và hình chóp là hình gì? Tính diện tích thiết diện đó. Giải: · Trong tam giác SAD vẽ đường cao AH Þ AH ^ SD (1) · SA ^ (ABCD) Þ CD ^ SA CD^ AD Þ CD ^ (SAD) Þ CD ^ AH (2) · Từ (1) và (2) Þ AH ^ (SCD) Þ (ABH) ^ (SCD) Þ (P) (ABH) · Vì AB//CD Þ AB // (SCD), (P) É AB nên (P) Ç (SCD) = HI Þ HI // CD Þ thiết diện là hình thang AHIB. Hơn nữa AB ^ (SAD) Vậy thiết diện là hình thang vuông AHIB. · · DSAD có (3) (4) · Từ (3) và (4) ta có: . Bài 13: Cho tứ diện OABC có OA = OB = OC = a, . a) Chứng minh rằng ABC là tam giác vuông. b) Chứng minh OA vuông góc BC. c) Gọi I, J là trung điểm OA và BC. Chứng minh IJ là đoạn vuông góc chung OA và BC. Giải: a) CMR: DABC vuông. · OA = OB = OC = a, nên DAOB và DAOC đều cạnh a (1) · Có Þ DBOC vuông tại O và (2) · DABC có Þ tam giác ABC vuông tại A b) CM: OA vuông góc BC. · J là trung điểm BC, DABC vuông cân tại A nên . DOBC vuông cân tại O nên c) Từ câu b) ta có (3) Từ (3) ta có tam giác JOA cân tại J, IA = IO (gt) nên IJ ^ OA (4) Từ (3) và (4) ta có IJ là đoạn vuông góc chung của OA và BC. Câu 14: Cho hình chóp S.ABCD có SA ^ (ABCD) và ABCD là hình thang vuông tại A, B . AB = BC = a, . a) Chứng minh các mặt bên của hình chóp là các tam giác vuông. b) Tính góc giữa (SBC) và (ABCD). c) Tính khoảng cách giữa AD và SC. Giải: a) CM các mặt bên là các tam giác vuông. Þ DSAB và DSAD vuông tại A. ·BC ^ AB, BC ^ SA Þ BC ^(SAB) Þ BC ^ SB Þ DSBC vuông tại B · · hạ CE ^ AD Þ DCDE vuông cân tại E nên EC = ED = AB = a · nên tam giác SDC vuông tại C. b) Tính góc giữa (SBC) và (ABCD) · c) Tính khoảng cách giữa AD và SC · Ta có · Hạ AH . · Vậy Câu 15: Cho hình hộp ABCD.EFGH có . Gọi I là trung điểm của đoạn BG. Hãy biểu thị vectơ qua ba vectơ . Câu 16: Cho tứ diện đều cạnh a. Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối của tứ diện . Tứ diện ABCD đều, nên ta chỉ tính khoảng cách giữa hai cạnh đối diện AB và CD. Câu 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, và . 1) Chứng minh : . 2) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD). 3) Tính góc giữa SC và (ABCD) Giải: a) Chứng minh : . · ABCD là hình vuông nên BD ^ AC, BD^ SA (SA ^ (ABCD)) Þ BD ^ (SAC) Þ BD ^SC · (SBD) chứa BD ^ (SAC) nên (SBD) ^ (SAC) b) Tính d(A,(SBD)) · Trong DSAO hạ AH ^ SO, AH ^ BD (BD^ (SAC)) nên AH ^ (SBD) · , SA = và DSAO vuông tại A nên c) Tính góc giữa SC và (ABCD) · Dế thấy do SA (ABCD) nên hình chiếu của SC trên (ABCD) là AC Þ góc giữa SC và (ABCD) là . Vậy ta có: Câu 18: Đặt Cách khác: Câu 19: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Xác định đường vuông góc chung và tính khoảng cách của hai đường thẳng chéo nhau BD¢ và B¢C. Giải: Gọi M là trung điểm của B¢C, G là trọng tâm của DAB¢C. Vì D¢.AB¢C là hình chóp đều, có các cạnh bên có độ dài , nên BD’ là đường cao của chóp này Þ BD¢ ^ (AB¢C) Þ BD¢ ^ GM. Mặt khác DAB¢C đều nên GM ^ B¢C GM là đoạn vuông góc chung của BD’ và B’C. ·Tính độ dài GM = Bài 20: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA = a, SA vuông góc với (ABCD). Gọi I, K là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SD. a) Chứng minh các mặt bên hình chóp là các tam giác vuông. b) Chứng minh: (SAC) vuông góc (AIK). c) Tính góc giữa SC và (SAB). d) Tính khoảng cách từ A đến (SBD). Giải: a) Chứng minh các mặt bên hình chóp là các tam giác vuông. · SA^ (ABCD) nên SA^
File đính kèm:
- Bai tap quan he vuong goc trong khong gian loi giai 02.doc