Bài tập ôn tập thi học kì I hoá học 12 năm học 2008-2009

1 Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức no, mạch hở A cần 3 mol O2, chỉ ra phát biểu sai về A :

A. Là rượu bậc I.

B. Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất.

C. Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic.

D. A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập ôn tập thi học kì I hoá học 12 năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi TËp ¤n TËp Thi Häc K× I Ho¸ Häc 12
N¨m Häc 2008-2009
 Tr­êng THPT ThÇy Gi¸o : Mai Nh­ ChiÕn
 Mai Anh TuÊn
ĐỀ 1
Đốt cháy hết 1 mol rượu đơn chức no, mạch hở A cần 3 mol O2, chỉ ra phát biểu sai về A :
Là rượu bậc I.
Tách nước chỉ tạo một anken duy nhất.
Có nhiệt độ sôi cao hơn rượu metylic.
A còn có 2 đồng phân không cùng chức khác.
8 gam rượu no đơn chức A tác dụng với Na dư được 2,8 lít H2 (đktc). A là rượu :
Không chứa liên kết trong phân tử
Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẵng.
Có khả năng tách nước tạo anken.
Ở thể rắn trong điều kiện thường.
A là rượu có công thức phân tử C5H12O. Đun A với H2SO4 đặc ở 1700C không được anken. A có tên gọi :
Pentanol – 1 (hay pentan – 1 – ol)
Pentanol – 2 (hay pentan – 2 – ol)
2,2 – đimetyl propanol – 1 (hay 2,2 – đimetyl propan – 1 – ol)
2 – metyl butanol – 2 (hay 2 – metyl butan – 2 – ol)
X là hỗn hợp 2 rượu A, B. Biết 0,1 mol X tác dụng với Na dư cho 0,075 mol H2. A, B là 2 rượu :
cùng đơn chức.
cùng nhị chức.
cùng là các rượu no.
1 rượu đơn chức, 1 rượu đa chức.
A, B là hai rượu đồng phân, công thức phân tử C4H10O. Đun hỗn hợp A, B với H2SO4 đặc ở 1400C chỉ được duy nhất một anken (E). Tên gọi của E :
buten – 1
butan – 2
2 – metyl propen
Penten – 2
Có bao nhiêu rượu đồng phân có công thức phân tử là C4H9OH :
3
4
5
6
Hiđrat hóa 5,6 lít C2H4 (đktc) được 9,2 gam rượu. Hiệu suất hiđrat hóa đạt :
12,5 %
25 %
75 %
80%
A là rượu mạch hở, phân nhánh, công thức phân tử C4H8O. Điều nào đúng khi nói về A :
A là rượu bậc I.
A là rượu bậc II.
A là rượu bậc III.
Không xác định được vì còn phụ thuộc công thức cấu tạo
Đốt cháy 1 mol rượu no, mạch hở A cần 2,5 mol O2. A là rượu :
Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 .
Tác dụng với CuO đun nóng cho ra một anđêhit đa chức.
Có thể điều chế trực tiếp từ etylen
A, B, C đều đúng.
A là rượu có công thức cấu tạo . Tên A theo IUPAC là :
2 – etyl – 1 – metyl propanol – 1 (hay 2 – etyl – 1 – metyl propan – 1 – ol)
3 – etyl butanol – 2 (hay 3 – etyl butan – 2 – ol)
3 – metyl pentanol – 2 (hay 3 – metyl pentan – 2 – ol)
2,3 – đimetyl pentanol – 1 (hay 2,3 – đimetyl pentan – 1 – ol)
Công thức C7H8O có thể ứng với bao nhiêu đồng phân phenol dưới đây :
3
4
5
6
Pha 160 gam C2H5OH (D = 0,8 g/ml) vào nước được 0,5 lít rượu có độ rượu :
66,60
400
150
9,60
A là rượu no, mạch hở, công thức nguyên là (C2H5O)n. A có công thức phân tử :
C2H5OH
C4H10O2
C6H15O3
C8H20O4
Nhận định 2 chất hữu cơ A, B sau đây để trả lời các câu 14, 15
: CH2 = CH – CH2OH
: CH3 –CH2 – CHO 
Phát biểu nào dưới đây không đúng :
A, B có cùng công thức phân tử.
Hiđro hóa A hoặc B đều tạo cùng một rượu D.
A, B đều đúng.
A, B đều sai.
Chỉ ra điều sai :
Có một hợp chất no và một hợp chất chưa no
A, B đều là các hợp chất chưa no vì đều có liên kết trong phân tử.
A, B có cùng phân tử lượng.
A, B là các hợp chất đơn chức.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 16, 17: Đun nóng 13,8 g rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1700C được 5,04 lít C2H4 (đktc).
Hiệu suất đehiđrat hóa tạo anken đạt :
75 %
85 %
80 %
90 %
Khối lượng rượu còn lại sau phản ứng là :
4,6 g
3,45 g
2,76 g
1,38 g
3,1 gam amin đơn chức A phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. A có công thức phân tử :
CH5N
C2H7N
C3H9N
C6H7N
Chỉ ra phát biểu sai :
Các amin đều có tính bazơ.
Anilin có tính bazơ rất yếu.
Metylamin ở thể lỏng trong điều kiện thường.
Các amin đều có thành phần nguyên tố C, H, N
Trật tự nào dưới đây phản ánh sự tăng dần tính bazơ :
CH3 – NH2 ; C2H5 – NH2 ; NH3 ; C6H5NH2
CH3 – NH2 ; NH3 ; C2H5 – NH2 ; C6H5NH2
C6H5NH2 ; CH3 – NH2 ; C2H5NH2 ; NH3
C6H5NH2 ; NH3 ; CH3NH2 ; C6H5NH2
Phenol tác dụng được với những chất nào dưới đây :
Na ; NaOH ; HCl ; Br2
Na ; NaOH ; NaHCO3 ; Br2
Na ; NaOH ; NaCl ; Br2
K ; KOH ; Br2
Số đồng phân rượu thơm có thể ứng với công thức phân tử C8H10O là :
3
4
5
6
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về phenol :
Tan tốt trong nước.
Có tính oxi hóa rất mạnh.
Có tính bazơ rất mạnh.
Bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối.
Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N2, CO2, H2O trong đó nCO2 : nH2O = 2 : 3. A có công thức phân tử :
C2H7N
C3H9N
C4H11N
C5H13N
Phản ứng nào dưới đây tạo kết tủa trắng :
Cho dung dịch natriphenolat tác dụng với nước brom.
Cho dung dịch phenylamoniclorua tác dụng với nước brom.
Cho anilin tác dụng với nước brom.
Cả A, B, C đều đúng.
Hiện tượng nào dưới đây xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa dung dịch natriphenolat
Dung dịch từ đục hóa trong.
Dung dịch từ đồng nhất trở nên phân lóp.
Có sự sủi bọt khí.
Xuất hiện chất lỏng màu xanh lam.
A là anđêhit đơn chức no mạch hở có %O (theo khối lượng) là 27,58 %. A có tên gọi :
Anđêhit fomic.
Anđêhit axetit.
Anđêhit propinic.
Anđêhit benzoic.
Đốt cháy 1 mol anđêhit A được 2 mol hỗn hợp CO2 và H2O. A là anđêhit :
Chưa no, có một liên kết đôi C = C.
Tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1 : 4
Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
Ở thể lỏng trong điều kiện thường.
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu : 29, 30, 31. Dẫn 4 gam hơi rượu đơn chức qua CuO nung nóng được 5,6 gam hỗn hợp hơi gồm anđêhit, rượu dư và nước :
A là rượu có công thức cấu tạo :
CH3OH
C2H5OH
CH3 – CH2 – CH2OH
Hiệu suất oxi hóa A đạt :
75 %.
85 %
80 %
90 %
Anđêhit tạo thành trong phản ứng có đặc điểm :
Có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy đồng đẳng.
Có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
Không tan trong nước.
Nguyên liệu để điều chế nylon – 6,6.
Cho 5,8 g anđêhit đơn chức no A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 17,28 g bạc (hiệu suất phản ứng đạt 80%). A có tên là :
anđêhit fomic.
Anđêhit axetic.
Anđêhit propionic
Anđêhit acrylic.
Sử dung dữ kiện sau để trả lời các câu 33, 34 : Để trung hòa 2,3 g axit đơn chức A cần 50 ml dung dịch NaOH 1M .
A là axit nào dưới đây :
HCOOH.
CH3COOH.
C2H5COOH.
CH2 = CH – COOH
Điều nào dưới đây đúng khi nói về A :
A còn cho phản ứng trùng hợp.
A còn cho được phản ứng tráng gương.
A có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy đồng đẳng.
A có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic.
X là hỗn hợp 2 axit hữu cơ. Để trung hòa 0,5 mol X cần vừa đủ 0,7 mol NaOH. Chỉ ra điều đúng khi nói về X.
Gồm 2 axit cùng dãy đồng đẳng.
Gồm 1 axit no ; 1 axit chưa no.
Gồm 1 axit đơn chức ; 1 axit đa chức.
Gồm 1 axit đơn chức no ; 1 axit đơn chức chưa no, một nối đôi C = C
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 36, 37 : Trung hòa 3,6 g axit đơn chúc A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 4,7 g muối khan.
A là axit nào dưới đây :
axit fomic.
Axit axetic.
Axit propionic.
Axit acrylic.
Chỉ ra điều sai khi nói về A :
A tráng gương được.
A làm mất màu nước Brom.
A có thể cho phản ứng trùng hợp.
A có thể cho phản ứng hiđro hóa.
Triglixerit là este 3 lần este của glixerin. Đun nóng glixerin với hỗn hợp 3 axit là RCOOH ; R’COOH và R”COOH (xúc tác H2SO4 đặc) có thể thu được tối đa :
9 triglixerit.
15 triglixerit.
18 triglixerit.
21 triglixerit.
Saccarozơ có thể tạo este 8 lần este với axit axetic. Este này có công thức phân tử là :
C28H38O19
C20H38O19
C28H40O20
C20H40O20
Sử dụng sơ đồ sau để trả lời các câu 40, 41, 42
	Muối E + HCl → axit hữu cơ F + NaCl
	Axit hữu cơ F + G → nylon – 6,6 + H2O
F có tên gọi nào dưới đây :
axit oxalic.
Axit metacrylic.
Axit acrylic.
Axit ađipic
Hai rượu B, D có đặc điểm :
Cùng là rượu bậc I.
Cùng thuộc một dãy đồng đẳng.
Cùng là các rượu no.
Cả A, B, C đều đúng.
Chỉ ra tên A :
etylmetylađipat.
Đietyloxalat
Metylmetacrylat
Etylbenzoat
Hóa chất (duy nhất) nào có thể dùng để phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : axit fomic ; axit axetic ; rượu etylic và anđehit axetic.
Na
Cu(OH)2
Dung dịch AgNO3/NH3
nước brom
Trong thế chiến thứ II, người ta phải điều chế cao su buna từ tinh bột theo sơ đồ :
Từ 10 tấn khoai (có chứa 80% tinh bột) sẽ điều chế được bao nhiêu tấn cao su buna, biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 60%.
3 tấn.
2,5 tấn.
2 tấn.
1,6 tấn.
Xà phòng hóa 10 g este E, công thức phân tử C5H8O2 bằng 75 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 11,4 g rắn khan . E là este nào dưới đây :
etyl acrylat.
Vinyl propionat
Metyl metacrylat
Alyl axetat.
	Mỗi câu 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây sẽ ứng với một ý hợp lý nhất (được ký hiệu bởi các mẫu tự A, B, C, D). Thí sinh tô đen khung chứa mẫu tự tương ứng với từng câu ở bảng trả lời. Chú ý mỗi mẫu tự có thể sử dụng chỉ một lần, hoặc nhiều lần, hoặc không sử dụng.
rượu etylic.
Fomon.
Phenol.
Glixerin.
Có thể cho phản ứng tráng gương.
Là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch xanh lam.
Tác dụng cả với Na, cả với dung dịch NaOH.
Là nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp

File đính kèm:

  • docOn Tap Hoc Ki I Hoa 12 Nam 20082009.doc