Bài tập luyện thi học sinh giỏi môn Sinh học 9
Câu 1: ( 4.5 điểm )
Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây cao, hạt dài có tỷ lệ là 18,75%.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên mỗi nhiễm sắc thể khác nhau; ngược với cây cao, hạt dài là các tính trạng cây thấp, hạt tròn.
Xác định tính chất của tỷ lệ trên và viết sơ đồ lai để nhận biết tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình của F2.
Giải:
Câu 1: ( 3.5đ )
0.5đ - 18,75% = 3/16 chứng tỏ F2 có 16 tổ hợp, suy ra F1 cho 4 loại giao tử
( dị hợp tử 2 cặp gen ). F1 : A a B b
1đ - Sơ đồ lai: F1, giao tử F1, F2 đúng và đầy đủ.
0.75đ - Tỷ lệ kiểu gen đúng: 1:1:1:1:2:2:2:2:4
Kiểu gen tổng quát F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
0.5đ - Nếu kiểu gen A-bb tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy định gen: A : cây cao; a : cây thấp
B : hạt tròn; b : hạt dài
0.5đ - Kiểu hình của F2 là: 9 cây cao hạt tròn
3 cây cao hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
1cây thấp hạt dài
0.5đ -Nếu kiểu gen aaB- tương ứng với kiểu hình cây cao hạt dài, ta có quy định gen: A : cây thấp; a : cây cao
B : hạt dài; b : hạt tròn
0.5đ - Kiểu hình của F2 là: 9 cây thấp hạt dài
3 cây thấp hạt tròn
3 cây cao hạt dài
1 cây cao hạt tròn
0.25đ - Tỷ lệ kiểu gen không thay đổi:1:1:1:1:2:2:2:2:4
Câu 2: ( 3.5 điểm )
Một đoạn ADN nhân đôi một số đợt. Trong tổng số ADN con sinh ra thấy có 6 mạch đơn đều chứa các nuclêôtit tự do, hai mạch đơn còn lại có nguồn gốc từ ADN ban đầu.
Mạch thứ nhất của ADN ban đầu có A = 225 và G = 375 và mạch thứ hai của ADN đó có A = 300 và G = 600. Tính số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi nói trên của ADN ?
10.2. Giải thớch (1,0) : * (0,25) Khụng thể khẳng định được (là cặp sinh đụi cựng trứng). * (1,0) Vỡ : do sự kết hợp ngẫu nhiờn của cỏc tinh trựng và trứng trong quỏ trỡnh thụ tinh (0,5) -/- mà cỏc trẻ sinh đụi (đồng sinh) khỏc trứng vẫn cú thể cú kiểu gen giống nhau ( à mắc cựng một thứ bệnh, cú cựng giới tớnh, giống nhau về một số/nhiều tớnh trạng) (0,5). Cõu 13: (2đ) Phõn tớch thành phần húa học của 1 phõn tử AND, người ta cú kết quả số nuclờotit trõn cỏc mạch đơn như sau: + Trờn mạch đơn 1 cú: A1= 2000, G1=3000 + Trờn mạch đơn 2 cú: A2=1000, G2=4000 Hóy xỏc định số nuclờotit mỗi loại trờn từng mạch và trong cả phõn tử AND Tớnh chiều dài của phõn tử AND theo đơn vị milimet (mm) Cõu 14 : (2đ) a) (1đ) Số nulờotit trờn từng mạch A1 = T2 = 2000, G1 = X2 = 3000 (0.5đ) A2 = T1 = 1000, G2 = X1 = 4000 (0.5đ) Số nuclờotit trong cả phõn tử ADN (0.5đ) N = A1 + A2 + T1 + T2 + G1 + G2 + X1 + X2 = 20000 b) Chiều dài của phõn tử ADN (0.5đ) Cõu 16: (2đ) Việc nghiờn cứu di truyền ở người gặp những khú khăn gỡ? Nờu những nột cơ bản của cỏc phương phỏp nghiờn cứu di truyền người? L = N/2*3,4 = 34*10-4 mm Cõu 16 : - Khú khăn khi nghiờn cứu di truyền người : + Người sinh sản chậm và đẻ ớt con (0.5đ) + Vỡ lớ do xó hội, khụng thể ỏp dụng cỏc phương phỏp lai và gõy đột biến (0.5đ) - Những nột cơ bản của phương phỏp nghiờn cứu di truyền người . + Phả hệ : là phương phỏp theo dừi sự di truyền của một tớnh trạng trờn những người thuộc cựng một dũng họ qua nhiều thế hệ, người ta cú thể xỏc định được đặc điểm di truyền (trội, lặn do một hay nhiều gen quuy định) (0.5đ) + Nghiờn cứu trẻ đồng sinh : ê Nghiờn cứu trẻ đồng sinh giỳp ta hiểu rừ vai trũ của kiểu gen và vai trũ của mụi trường đối với sự hỡnh thành tớnh trạng. (0.25đ) ê Hiểu rừ sự ảnh hưởng khỏc nhau của mụi trường đối với tớnh trạng số lượng và tớnh trạng chất lượng. (0.25đ) Cõu 17: (3đ) Ở người bệnh mỏu khú đụng là do gen lặn liờn kết với NST giới tớnh X quy định. Đàn ụng cú gen m trờn NST X là mắc bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện khi nào cú đồng hợp tử gen này. a) Nếu cha bị bệnh mỏu khú đụng, mẹ khụng bị bệnh này, con trai và con gỏi của họ ra sao? b) Nếu cha bị bệnh mỏu khú đụng, con trai cũng bị bệnh này, như vậy bệnh này do ai truyền lại cho con trai? Tại sao Cõu 17 : (3đ) Theo giả thuyết : M : khụng bệnh m : Bệnh (0.25đ) a) + Kiểu gen của người đàn ụng mắc bệnh : XmY + Kiểu gen của người đàn bà khụng mắc bệnh : XM XM, XM Xm (0.25đ). ê Cha bị bệnh mỏu khú đụng, mẹ khụng bị bệnh, con trai và con gỏi của họ : TH1 : Người đàn ụng bệnh cú kiểu gen XmY x người đàn bà bỡnh thường cú kiểu gen XMXM đời con của họ bỡnh thường (SĐL : 0.5đ, giải thớch : 0.25đ) TH2 : Người đàn ụng bệnh cú kiểu gen XmY x người đàn bà bỡnh thường cú kiểu gen XMXm đời con của họ cú 1 người con gỏi và 1 người con trai bị bệnh do gen lặn biểu hiện (XmXm), (XmY) (SĐL : 0.5đ, giải thớch : 0.25đ) b) Cha bị bệnh mỏu khú đụng, con trai cũng bị bệnh này, như vậy bệnh này do người mẹ truyền vỡ : người con trai phải nhận từ bố 1 NST Y và từ mẹ 1 NST X mà bệnh là do gen lặn liờn kết với NST giới tớnh X.(0.5đ) Cõu 18 (3đ) Ở lỳa tớnh trạng cõy cao là trội hũan tũan so với cõy thấp. Hóy xỏc định kết quả ở F1 trong cỏc phộp lai sau: a) Cõy cao x Cõy cao b) Cõy cao x Cõy thấp c) Cõy thấp x Cõy thấp Cõu 18 : (3đ) Quy ước gen : A : cõy cao a : cõy thấp Cõy cao cú kiểu gen : AA và Aa Cõy thấp cú kiểu gen : aa Cõy cao x cõy cao Th1 : AA x AA (100% cõy cao, 100%AA) (0.5đ) Th2 : AA x Aa (100% cõy cao, 50%AA : 50%Aa) (0.5đ) Th3 : Aa x Aa (75% cõy cao : 25% cõy thấp, 25%AA :50%Aa :25%aa) (0.5đ) Cõy cao x cõy thấp Th1 : AA x aa (100% cõy cao, 100% Aa) (0.5đ) Th2 : Aa x aa (50% cõy cao : 50% cõy thấp, 50%Aa :50%aa) (0.5đ) Cõy thấp x cõy thấp aa x aa (100% cõy thấp, 100%aa) (0.5đ) Cõu V : Bệnh mự màu đỏ và lục do một loại gen kiểm soỏt . Người vợ bỡnh thường lấy chồng bỡnh thường , sinh được 4 người con ( 3 trai , một gỏi ) . Trong đú 3 người con trai đều bị bệnh mự màu. Người con gỏi bỡnh thường của cặp vợ chồng này lấy chồng bỡnh thường sinh được 2 con trai đều bị mự màu. a) Bệnh mự màu này do gen trội hay lặn quy định . Giải thớch? b) Gen quy định bệnh này nằm trờn NST thường hay NST giới tớnh. c) Xỏc định kiểu gen của những người trong gia đỡnh trờn. Giải: a ) mARN là bản sao của gen cấu trỳc vỡ : Trỡnh tự cỏc nuclờotit của mARN bổ sung với trỡnh tự cỏc nuclờụtit trờn mạch khuụn của gen cấu trỳc ( mạch tổng hợp ra mARN ) và sao chộp nguyờn vẹn trỡnh tự cỏc nuclờụtit trờn mạch đối diện , trừ một chi tiết là T ( timin) trờn mạch khuụn được thay bằng U ( uraxin) . Vỡ vậy mARN được xem là bản sao của gen cấu trỳc . b ) Phõn biệt quỏ trỡnh phiờn mó ( tổng hợp mARN ) với quỏ trỡnh tự sao ( nhõn đụi của ADN ) của axit nuclờic . mARN ADN - Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp protờin. - Gen thỏo xoắn 2 mạch đơn ( tương ứng với từng gen ) tỏch rời nhau . - A của ADN liờn kết với U của mụi trường nội bào . - Chỉ cú một đoạn ADN dựng làm khuụn tổng hợp nhiều phõn tử mARN cựng loại. - Mạch mARN sau khi được tổng hợp rời ADN ra tế bào chất . - Diễn ra theo 2 nguyờn tắc : Nguyờn tắc bổ sung , nguyờn tắc khuụn mẫu . - Xảy ra trước khi phõn bào . - Toàn bộ hai mạch đơn của ADN tỏch rời - A của ADN sẽ liờn kết với T ở mụi trường nội bào . - Cả hai mạch đơn của ADN đều được dựng làm khuụn mẫu tổng hợp nờn hai ADN con giống với ADN mẹ . - Một mạch của ADN mẹ liờn kết với mạch mới tổng hợp tạo thành phõn tử ADN mới . - Diễn ra theo 3 nguyờn tắc : Nguyờn tắc bổ sung , nguyờn tắc khuụn mẫu , nguyờn tắc bỏn bảo toàn . Cõu VI : Một gen cú chiều dài 5100A0 . Tớnh số lượng từng loại nuclờụtit của gen . Biết rằng số lượng nuclờụtit loại X nhỏ hơn 2 lần so với số lượng loại nuclờụtit khụng bổ sung với nú . Giải: Gọi N là tổng số nuclờụtit của gen .Gọi L là chiều dài của gen. Áp dụng cụng thức : L = x 3,4 ( L = 5100 A0 ) → N = x 2 = x 2 = 3000 ( nuclờụtit ) - Theo NTBS : ta cú N = 2 X + 2 T ( 1) Theo bài ra : T = 2 X ( 2) Từ ( 1) ( 2) → N = 2 X + 2 x 2 X. → X = = 500 ( nuclờụtit ) → T = 2 x 500 = 1000 ( nuclờụtit ) - Theo NTBS : A = T ; G = X → Số lượng mỗi loại nucleotit : A = 1000(nuclờụtit) G = 500 (nuclờụtit) T = 1000(nuclờụtit ) X = 500 (nuclờụtit ) Cõu VII : Một loài cú bộ NST 2n = 24. Một hợp tử sau khi thụ tinh nguyờn phõn liờn tiếp 1 số lần , đó tạo ra 256 tế bào con mới . a) Hóy xỏc định số lần nguyờn phõn của hợp tử này . b) Tế bào của loài đang ở kỳ sau của nguyờn phõn, tế bào đú cú bao nhiờu NST Giải: a ) Số lần nguyờn phõn của hợp tử : Gọi x là số lần nguyờn phõn của hợp tử . Ta cú : 2x = 256 ( tế bào ) → 2x = 28 → x = 8 ( lần nguyờn phõn ) b ) Kỳ sau của nguyờn phõn cú : 2 x 2n = 2 x 24 = 48 NST đơn Cõu 3 (1,5 điểm). Từ hai dạng lỳa có một cặp gen dị hợp ( kiểu gen Aabb và aaBb), người ta muốn tạo ra giống lúa có hai cặp gen dị hợp ( kiểu gen AaBb). Hóy trỡnh bày cỏc bước để tạo ra giống lỳa đó? Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng cỏc bước núi trờn với mục đớch gỡ? Giải * Cỏc bước tiến hành: - Bước 1: Cho hai dạng lỳa cú kiểu gen Aabb và aaBb tự thụ phấn: + Từ dạng Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại kiểu gen là AAbb, Aabb, aabb. + Từ dạng aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb, aabb. - Bước 2: Tiếp tục cho thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu được hai dũng thuần là AAbb và aaBB. - Bước 3: Lai hai dũng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra con lai khỏc dũng AaBb * Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng cỏc bước núi trờn để tạo ra ưu thế lai ở thực vật. Cõu 5. ( 4,0 điểm) Khi phõn tớch hai gen A và B người ta nhận thấy: -Tổng số Nuclờotit của gen A ớt hơn tổng số Nuclờotit của gen B 600 Nuclờotit. Tỉ lệ số lượng Nuclờotit loại A của gen A với số Nuclờotit khụng bổ sung với nú là . -Gen B cú chiều dài là 5100 A0. Số Nuclờotit loại T nhiều hơn số Nuclờotit loại X là 300 Nu. a/.Xỏc định số lượng, tỉ lệ phần trăm cỏc loại Nuclờotit trong gen A và B. b/.Tớnh số lượng liờn kết hiđrụ của hai gen. Giải Cõu 5 ( 4,0 điểm) a/.Xỏc định số lượng, tỉ lệ phần trăm cỏc loại Nuclờotit trong gen A và B. Xột gen B ta cú: T = X + 300 (1) L = 5100 (2) Vậy Số Nuclờotit trong gen B là N = = = 3000 Nuclờotit. (3) Mặt khỏc ta cú: N = 2 A + 2 X Từ (1) và (3) ta được: 3000 = 2 X + 600 + 2X ú 4X = 2400 => X = G = 600 Nu T = A = 900 Nu Vậy: % A = % T = x 100 = 30% % G = % X = 20% Xột gen A ta cú: N (B) = N (A) + 600 (1) 3 A = 2 G (2) Mặt khỏc ta cú: N = 2 A + 2 X Từ (1) và (2) ta được: 2400 = 2A + 3A ú 5A = 2400 => A = T = 480 Nu X = G = 720 Nu Vậy: % A = % T = x 100 = 20% % G = % X = 30% b./ Số liờn kết hidro của 2 gen - Số liờn kết hidro của gen A H = 2 A + 3 G = 960 + 2160 = 3120 H - Số liờn kết hidro của gen B H = 2 A + 3 G = 1800 + 1800 = 3600 H Câu 2: Bệnh Đao là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao và lập sơ đồ minh hoạ. Giải: Câu 2: a. Khái niệm bệnh Đao: Bệnh Đao là hội chứng bệnh phát sinh ở những người thuộc thể dị bội 3 nhiễm, thừa một NST số 21; trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21, tức thuộc dạng 2n +1 = 47 NST. b. Cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao Trong giảm phân tạo giao tử ,cặp NST số 21 trong tế bào sinh giao tử của bố ( hoặc mẹ0 không phân ly dẫn đến tạo ra 2 loại giao tử: Loại giao tử chứa 2 NST số 21 và loại giao tử không chứa NST số 21. Giao tử chứa 2 NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường chưa 1 NST số 21 tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 và bị bệnh Đao. Sơ đồ minh hoạ. Bố mẹ 2 NST số 21 2 NST số 21 Giảm phân Đột biến bình thường Giao tử 1 NST số 21 2 NST số 21 0 NST số 21 Hợp tử 3 NST số 21 ( Bệnh Đao) Câu 3: Hai gen có chiều dài bằng nhau và bằng 5100A0tự sao liên tiếp 1 số lần không bằng nhau kết quả đã tạo ra 24 gen con. Trong quá trình tự sao môi trường đã cung cấp 17200 nuclêôtít loại A. a. Xác định số lần tự sao của mỗi gen? b. Số nu từng loại của mỗi gen, biế
File đính kèm:
- ON HS GIOI SINH HOC 9.doc