Bài tập kim loại kiềm, nhôm
1. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
nhiêu? A. 16% B. 84% C. 31% D. 69% Chia m gam hỗn hợp gồm 1 muối clorua kim loại kiềm và BaCl2 thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1. Hoà tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dd AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa. - Phần 2. Đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thu được V (L) khí ở anôt (đktc). Giá trị của V là: A. 6,72L B. 0,672L C. 1,334L D. 13,44L Cần thêm vào 500 gam dd NaOH 12% bao nhiêu gam H2O để thu được dd NaOH 8% ? A. 250g B. 500g C. 150g D. 750g Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ vào nước thu được 2,24(L) khí ( đktc) và dd X. Thể tích dd HCl 2M tối thiểu cần cho vào để trung hoà dd X là : A. 10 mL B. 100mL C. 200mL D. 20mL Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 L khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là : A. 6,25% B. 8,62% C. 50,2% D. 62,5% Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại A, B đều thuộc PNC II vào nước được 100mL dd X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dd X người ta cho toàn bộ lượng dd X ở trên tác dụng vừa đủ với dd AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dd Y và 17,22 gam kết tủa. Cô cạn dd Y, khối lượng muối khan thu được là : A. 4,68g B. 7,02g C. 9,12g D. 2,76g Điện phân nóng chảy hoàn toàn 19,0 gam muối MCl2 thu được 4,48L khí (đktc) ở anot. M là: A. Ca B. Mg C. Ba D. Be Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 mL dd Ca(OH)2 0,7M, kết thúc thí nghiệm thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 1,568L B. 1,568L hoặc 0,896L C. 0,896L D. 0,896L hoặc 2,24L Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A và B thuộc PNC nhóm II và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dd HCl thu được 1,12L CO2 ( ở đktc). Hai kim loại A, B là: A. Be, Mg B. Mg, Ca C. Ca, Sr D. Sr, Ba Dd A gồm 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol . Thêm từ từ dd K2CO3 1M vào dd A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tích khí A thu được ở đktc là: A. 150mL B. 300mL C. 200mL D. 250mL Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp 1 muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II bằng dd HCl thấy thoát ra 4,48L khí CO2 (đktc). Khi cô cạn dd thu được thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là: A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g Nhúng một thanh nhôm nặng 50gam vào 400mL dd CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh nhôm ra, cân được 51,38 gam. Khối lượng Cu tạo thành là: A. 0,64g B. 1,38g C. 1,92g D. 2,56g Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là: A. 61,5g B. 56,1g C. 65,1g D. 51,6g Hoà tan hoàn toàn 9,0gam hỗn hợp X gồm bột Mg và bột Al bằng dd H2SO4 loãng, dư thu được khí A và dd B. Thêm từ từ dd NaOH vào B sao cho kết tủa đạt tới lượng lớn nhất thì dừng lại. Lọc kết tủa, đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn. Thể tích khí A thu được ở đktc là: A. 6,72L B. 7,84L C. 8,96L D. 10,08L Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dd H2SO4 loãng thì thu được 5,376 L khí H2(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A. 12,5% B. 60% C. 20% D. 80% Trộn 0,81 gam bột Al với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 1 thời gian, thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dd HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là: A. 0,224L B. 0,672L C. 2,24L D. 6,72L Ion H+ có thể phản ứng với ion nào của các muối : Al2(SO4)3 , NaAlO2 ? A. Al3+ ,AlO2- B. AlO2- , SO42- B. Na+ , Al3+ D. Na+ , SO42- Trong các dung dịch muối sau: Na2SO4 , BaCl2 , Al2(SO4)3 ,Na2CO3 .Dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là: A. Al2(SO4)3 B. BaCl2 C. Na2CO3 D. Na2SO4 Cho độ âm điện của Al: 1,6 và Cl:3,0.Liên kết trong phân tử AlCl3 là: A. Cộng hoá trị không phân cực B. Cộng hoá trị phân cực C. Liên kết ion D. Liên kết cho-nhận Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là: A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3 B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị nên không nóng chảy mà thăng hoa C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn Mặc dù B và Al đều cùng nhóm IIIA nhưng B(OH)3 có tính chất axit còn Al(OH)3 lưỡng tính trong đó tính chất bazơ mạnh hơn là do: A. B có độ âm điện lớn hơn Al B. Bán kính nguyên tử B > Al C. B thuộc chu kì II còn Al thuộc chu kì III D. Al có tính chất khử > B Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm Cryôlit Na3AlF6 với mục đích: 1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn 3. Để thu được F2 ở Anot thay vì là O2 4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al Các li do nêu đúng là: A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 1 và 2 C. Chỉ có 1 và 3 D. Chỉ có 1,2 và 4 Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thì sẽ có hiện tượng : A. Dung dịch vẫn trong suốt B. Có kết tủa Al(OH)3 dạng keo C. Có kết tủa sau đó kết tủa tan D. Có kết tủa nhôm cacbonat Cho 100 ml H2SO4 1,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Thêm vào dung dịch A 1,35g Al. Thể tích khí giải phóng là: A. 1,12 lit B. 1,68 lit C. 1,344 lit D. 2,24 lit Một hỗn hợp A gồm Al và Fe được chia 2 phần bằng nhau. Phần I cho tác dụng với HCl dư thu được 44,8 lit khí (đktc). Phần II cho tác dụng với NaOH dư thu được 33,6 lit khí (đktc). Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp là: A. 27g Al và 28g Fe B. 54g Al và 56g Fe C. 13,5g Al và 14g Fe D. 54g Al và 28g Fe Hoà tan hoàn toàn 21,6g Al trong dung dịch A gồm NaNO3 và NaOH dư ,hiệu suất phản ứng là 80%.Thể tích NH3 giải phóng là: A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 1,12 lit D. 5,376 lit Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi,chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần I tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc). Phần II cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lit NO duy nhất (đktc). Kim loại M và % M trong hỗn hợp là: A. Al với 53,68% B. Cu với 25,87% C. Zn với 48,12% D. Al với 22,44% Cho 8,3g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 1 lit dung dịch A gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B (Không tác dụng với dung dịch HCl) và dung dịch C không có màu xanh của Cu2+ ) Khối lượng chất rắn B và % Al có trong hỗn hợp là: A. 23,6g và 32,53% B. 24,8g và 31,18% C. 25,7g và 33,14% D. 24,6g và 32,18% Hoà tan 0,54g Al bằng 0,5 lit dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A.Thêm V lit dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần ,lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,51g chất rắn .Giá trị V là: A. 0,8 lit B. 1,1 lit C. 1,2 lit D. 1,5 lit Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16g chất rắn . Giá trị của m là: A. 0,24g B. 0,48g C. 0,81g D. 0,96g 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M .Thêm từ từ HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần,lọc kết tủa ,nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn .Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 0,5 lit B. 0,6 lit C. 0,7 lit D. 0,8 lit Hoà tan 10,8g Al trong một lượng vừa đủ H2SO4 thu được dung dịch A.Thể tích NaOH 0,5M cần phải thêm vào dung dịch A để kết tủa sau khi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng 10,2g là: A. 1,2 lit hay 2,8lit B. 1,2 lit C. 0,6 lit hay 1,6 lit D. 1,2 lit hay 1,4 lit Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 (Biết nồng độ mol của Ba(OH)2 bằng ba lần nồng độ của Al2(SO4)3 ) thu được kết tủa A .Nung A đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bé hơn khối lượng của A là 5,4g. Nồng độ của Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 trong dung dịch đầu theo thứ tự là: A. 0,5M và 1,5M B. 1M và 3M C. 0,6M và 1,8M D. 0,4M và 1,2M Trộn 6,48g Al với 16g Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A.Khi cho A tác dụng dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lit khí H2 (đktc) .Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (được tính theo chất thiếu) là: A. 100% B. 85% C. 80% D. 75% Một hỗn hợp 26,8g gồm Al và Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thu được khí H2. Phần II tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 5,4g và 11,4g B. 10,8g và 16g C. 2,7g và 14,1g D. 7,1g và 9,7g Một nguyên tố X thuộc 4 chu kì đầu của bảng HTTH,mất dễ dàng 3 electron tạo ra ion M3+ có cấu hình khí hiếm .Cấu hình electron của nguyên tử X là: A. 1s22s22p1 B. 1s22s22p63s23p1 C. 1s22s22p63s23p63d104s2 D. 1s22s22p63s23p3 Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là: A. Dung dịch vẫn trong suốt B. Có kết tủa C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al , Ba , Mg A. Dung dịch HCl B. Nước C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch H2SO4 Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm: A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại Trong các hợp chất sau: AlF3 , AlCl3 , AlBr3 AlI3 .Chất có liên kết ion,liên kết cộng hoá trị có cực là:(độ âm điện của Al: 1,6; F: 4; Cl:3; Br:2,8;I:2,6) A. Ion : AlF3 , AlCl3 ; cộng hoá trị có cực: AlBr3 , AlI3 B. Ion : AlF3 ; cộng hoá trị có cực: AlCl3,AlBr3 , AlI3 C. Ion : AlCl3 ; cộng hoá trị có cực: AlF3 ,AlBr3 , AlI3 D. Ion : AlF3 , AlCl3 , AlBr3; cộng hoá trị có cực: AlI3 Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% vớ
File đính kèm:
- Bai tap Kim loai kiem kiem tho nhom.doc