Bài tập Hỗn hợp các chất đồng đẳng không liên tiếp

I. Phương pháp giải :

Bước 1 : Dựa vào giả thiết xác định dãy đồng đẳng rồi gọi công thức trung bình cho hỗn hợp.

Bước 2 : Viết phương trình phản ứng dưới dạng công thức trung bình, dựa vào giả thiết tìm số nguyên tử cacbon trung bình.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hỗn hợp các chất đồng đẳng không liên tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20 %. Công thức phân tử của 2 anken trong hỗn hợp là :
	A. C2H4 và C4H8.	B. C2H4 và C3H6.	C. C3H6 và C4H8.	D. C3H6 và C5H10.
Ví dụ 6: Đốt cháy 2 lít hỗn hợp 2 hidrocacbon ở thể khí của cùng một dãy đồng đẳng cần 10 lít O2, sau phản ứng thu được 6 lít CO2 . Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Biết mỗi hidrocacbon đều chiếm thể tích như nhau trong hỗn hợp. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon trong hỗn hợp là :
	A. CH4 và C2H6.	B. C2H6 và C3H8.	C. C2H6 và C4H10.	D. CH4 và C3H8
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (đktc) gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào trong dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng lên 36,4 gam và khối lượng dung dịch giảm đi 13,6 gam. Xác định công thức của 2 hidrocacbon trong hỗn hợp biết tỷ lệ số mol của 2 hidrocacbon trong hỗn hợp bằng 2 : 1. 
	A. CH4 và C2H6.	B. CH4 và C3H8.	C. C2H4 và C4H8.	D. A và B đều đúng.
Ví dụ 8: Một hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Cho 6,72 lít hỗn hợp A qua dung dịch Br2 thì thấy làm mất màu vừa đủ 300 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác cũng đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp A như trên sau đó cho toàn bộ sảm phẩm cháy vào 6lít dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thấy tạo ra 50 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của 2 hidrocacbon biết khối lượng phân tử của 2 hidrocacbon chênh nhau không quá 28 đvC.
	A. C2H4 và C4H8.	B. C2H2 và C3H4.	C. C3H6 và C5H10.	D. Cả A và B đều đúng.
Ví dụ 9: Hỗn hợp A gồm 2 rượu X và Y đung nóng với H2SO4 đậm đặc ở 1700C thu được các olefin có khối lượng phân tử khác nhau. Mặt khác nếu lấy 16,6 gam A đun với H2SO4 đậm đặc ở 1400C với hiệu suất 100% thu được 13,9 gam hỗn hợp 3 ete, trong đó có một ete có khối lượng bằng khối lượng phân tử bằng khối lượng của một trong hai phân tử rượu. Công thức phân tử của 2 rượu và % về thể tích của chúng trong hỗn hợp là :
	A. CH3OH 50% C2H5OH 50%.	B. C2H5OH 40% và C4H9OH 60%.
	C. C2H5OH 60% và C4H9OH 40%.	D. CH3OH 70% và C3H7OH 30%.
Ví dụ 10: Một hỗn hợp A gồm 2 rượu đồng đẳng. Đun A với H2SO4 đậm đặc thấy tạo ra Olefin. Lấy 9,2 gam hỗn hợp A trên đung với H2SO4 đậm đặc ở 1400C thu được 7,4 gam hỗn hợp 3 ete (h = 100%). Biết % số mol của rượu lớn nằm trong khoảng 45% 65%. Công thức của rượu trong hỗn hợp là :
	A. CH3OH và C2H5OH.	B. CH3OH và C3H7OH.
	C. C2H5OH và C3H7OH.	D. C2H5OH và C4H9OH.
Ví dụ 11: Một hỗn hợp A gồm 2 rượu có khối lượng phân tử hơn kém nhau là 28 đvC. Lấy 18 g hỗn hợp A đun với H2SO4 đậm đặc thu được hỗn hợp B gồm rượu dư, ete và các olefin có khối lượng 15,3 g. Đốt cháy toàn bộ B thu được 0,9 mol CO2 và 1,05 mol H2O. Công thức phân tử của các rượu trong hỗn hợp là.
	A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.
	C. CH3OH và C3H7OH.	D. C2H5OH và C4H9OH.
Ví dụ 12: Một hỗn hợp A gồm 2 rượu có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Lấy 18 gam hỗn hợp A đung với H2SO4 đậm đặc thu được hỗn hợp B gồm rượu dư, ete và cacolefin . Đốt cháy hoàn toàn B thu được 39,6 gam CO2. Công thức phân tử của 2 rượu trong hỗn hợp là :
	A. CH3OH và C2H5OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.
	C. C2H5OH và C4H9OH.	D. CH3OH và C3H7OH.	
Ví dụ 13: Cho hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức A và B. Đun X với H2SO4 đậm đặc ở 170oC thu được các olefin, còn ở 140oC thì thu được hỗn hợp các ete, trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong hai rượu. Trong một bình kín dung tích không đổi 4,2 lít chứa a gam hỗn hợp X và 2,88 g O2. Cho rượu bay hơi hết ở 136,5oC thì áp suất trong bình lúc đó là 0,8 atm. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết rượu và cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua ống 1 đựng P2O5 dư và ống 2 đựng dung dịch KOH dư thấy khối lượng bình 2 tăng 1,408 g. Công thức phân tử của 2 rượu có trong hỗn hợp là :
	A. C2H5OH và C4H9OH.	B. C3H7OH và C5H11OH.
	C. CH3OH và C3H7OH.	D. Cả A và B đều đúng.
Ví dụ 14: Một hỗn hợp A gồm CH3OH và một rượu đồng đẳng có tỷ lệ số mol tương ứng bằng 2 :1. Cho A tác dụng với Na dư thu được 336 ml H2 ( đktc). Cũng đốt cháy lượng A như trên thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của rượu còn lại là :
	A. C2H5OH.	B. C3H7OH.	C. C4H9OH.	D. C3H5OH. 
Ví dụ 15: Một hỗn hợp A gồm 2 andehit đốt cháy cho . Nếu lấy 14,6 gam hỗn hợp 2 andehit cho tác dụng với H2 có Ni nung nóng làm xúc tác thu được hỗn hợp rượu B. Cho toàn bộ B tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Cũng cho 14,6 gam hỗn hợp andehit trên tác dung với Ag2O/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, công thức của 2 andehhit trong hỗn hợp A là :
	A. HCHO và C2H5CHO.	B. HCHO và CH3CHO.
	C. CH3CHO và C2H5CHO.	D. C2H5CHO và C3H7CHO.
Ví dụ 16: Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 Andehit có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 thu được 64,8 gam kết tủa. Mặt khác nếu làm bay hơi m gam hỗn hợp A thu được thể tích hơi bằng thể tích của m gam CO2 đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Công thức cuả 2 Andehit trong hỗn hợp A là :
	A. HCHO và CH3CHO.	B. HCHO và C2H5CHO.	
	C. CH3CHO và C2H5CHO.	D. C2H5CHO và C3H7CHO.
Ví dụ 17: A và B là 2 andehit mạch hở của cùng một dãy đồng đẳng. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 andehit này cần V lít H2 . Lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với Na dư thu được lít H2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Mặt khác lấy 9,8 g hỗn hợp 2 andehit này cho tác dụng với Ag2O/NH3 dư thu được 32,4 g Ag kết tủa. Biết số mol của andehit lớn nhiều hơn số mol của andehit nhỏ. Công thức của 2 Andehit trong hỗn hợp là.
	A. C2H5CHO và C3H7CHO.	B. C2H3CHO và C3H5CHO.
	C. CH3CHO và C2H5CHO.	C. C2H3CHO và C3H7CHO.
Ví dụ 18: Chia hỗn hợp A gồm CH3OH và một rượu đồng đẳng được chia làm 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 336 ml khí (đktc). Phần 2 được oxi hoá hoàn toàn bằng CuO tạo thành hỗn hợp 2 andehit, sau đó lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với Ag2O/NH3 dư tạo thành 10,8 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn phần 3 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa. Công thức của rượu còn lại và % về số mol của rượu đó trong hỗn hợp là :
	A. C2H5OH (50%).	B. C3H7OH (33,33%).	C. C4H9OH (33,33%).	D. C4H9OH (66,67%).
Ví dụ 19: Cho một hỗn hợp gồm 2 rượu đơn chức bậc nhất, cùng dãy đồng đẳng. Cho một lượng hỗn hợp phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác cũng oxi hoá lượng hỗn hợp trên bằng CuO rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với dung dịch Ag2O/NH3 dư thu được 34,56 gam Ag, còn nếu đốt cháy hỗn hợp trên thì thu được 7,92 gam CO2. Công thức phân tử của 2 rượu trong hỗn hợp là :
	A. CH3OH và C2H5OH.	B. CH3OH và C3H7OH.
	C. C2H5OH và C3H7OH.	D. C2H5OH và C4H9OH.
Ví dụ 20: Một hỗn hợp A gồm 2 rượu thuộc cùng một dãy đồng đẳng rượu no đơn chức được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đktc) và thu được 21,8 gam hỗn hợp muối. Phần 2 cho oxi hoá hoàn toàn ( h = 100%)thu được hỗn hợp 2 andehit. Cho hỗn hợp 2 andehhit này phản ứng với Ag2O/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa. Công thức của 2 rượu trong hỗn hợp là :
	A. CH3OH và C3H7OH.	B. C2H5OH và C3H7OH.
	C. CH3OH và C2H5OH.	D. C2H5OH và C4H9OH.
Ví dụ 21: Một hỗn hợp X gồm 2 axit đốt cháy cho và khối lượng mol của 2 chất chênh nhau không quá 28 đvC. Lấy 21 gam hỗn hợp trên hoà tan vào nước được dung dịch A sau đó nhỏ từ từ dung dịch A vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M đến khi hết dung dịch A thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Công thức của 2 axit ban đầu là:
	A. HCOOH và C2H5COOH.	B. CH3COOH và C2H5COOH.
	C. CH3COOH và C3H7COOH.	D. Cả A, B và C đều đúng.
Ví dụ 22: Hidro hoá hoàn toàn hỗn hợp 2 andehit là đồng đẳng của andehit focmic thu được hỗn hợp 2 rượu. Lượng rượu thu được cho phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Oxi hoá cũng một lượng như trên hỗn hợp 2 andehit này thì thu được 2 axit tương ứng. Để trung hoà hết 2 axit này người ta đã dùng một lượng dung dịch KOH 28% (d = 1,2 g/l) vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng cô cạn được 30,8 g muối.
a. Khối lượng hỗn hợp 2 andehit và thể tích dung dịch KOH cần dùng là :
	A. 19,4 gam và 50 ml.	B. 15,6 gam và 100 ml.	
	C. 21,2 gam và 150 ml.	D. Kết quả khác.
b. Nếu 2 Andehit có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, Công thức của 2 Andehit trong hỗn hợp là :
	A. CH3CHO và C3H7CHO.	B. C2H5CHO và C4H9CHO.
	C. CH3CHO và C2H5CHO.	D. Cả A và B đều đúng.
Nếu biết 2 andehit này hơn kém nhau 28 đvc, tìm công thức của 2 andehit trên.
Ví dụ 23: Hỗn hợp 2 chất hữu cơ A và B mạch hở (chỉ chứa các nguyên tố C, H và O) đơn chức đều tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na. Để đốt cháy a gam hỗn hợp X gồm A và B cần 8,4 lít O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 g H2O. Cho biết khối lượng phân tử của B lớn hơn khối lượng phân tử của A là 28 đvC. Công thức phân tử của A và B là.
	A. C2H4O2 và C3H6O2.	B. C3H6O2 và C4H8O2.	
	C. C3H6O2 và C5H10O2.	D. C2H4O2 và C4H8O2.
Ví dụ 24: Cho a gam hỗn hợp 2 amino axit no X và Y chứa một chức axit và một chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch A. Để tác dụng hết với các chất có trong dung dịch A cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy a gam hỗn hợp 2 amino axit nói trên và cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình này tăng thêm 32,8 g. Biết rằng khi đốt cháy amino axit tạo thành Nitơ ở dạng đơn chất. Xác định công thức phân tử của 2 amino axit, biết tỷ lệ khối lượng phân tử của Y so với X là 1,37.
	A. CH2(NH2) COOH và C2H4(NH2)COOH.	B. CH2(NH2) COOH và C3H6(NH2)COOH
	C. C2H4(NH2) COOH và C3H6(NH2)COOH.	D. Kết quả khác.
Ví dụ 25: Este hoá hoàn toàn 14,8 gam một hỗn hợp 2 axit no đơn chức với rượu Etylic có xúc tác H2SO4 đậm đặc. Sau phản ưng thu được 20,4 gam hỗn hợp 2 este. Biết 2 axit có số mol như nhau trong hỗn hợp. Công thức phân tử và % về khối lượng của 2 axit trong hỗn hợp là :
	A. HCOOH (31,08%) và C4H9COOH(68,92%).	B. HCOOH (38,33%) và C2H5COOH (61,67%).
	C. CH3COOH (40,54%) và C3H7COOH (59,46%).	D. Cả A và C đều đúng.
Ví dụ 26: Este hoá hoàn toàn 12,4 gam một hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng với axit axetic (CH3COOH). Sau phản ứng thu được 25 gam hỗn hợp 2 este. Biết % về số mol củ

File đính kèm:

  • docBai Tap Luyen Thi dai Hoc.doc
Giáo án liên quan