Bài tập Hoá vô cơ dung cho bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9
Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và Na NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
38. C. 38,34. D. 34,08. Ta có hệ 2N+5+8e→N2O 2N+5+10e→N2 Tổng số mol e nhận=0,54(mol) 0,24 0,03 0,3 0,03 Số mol Al=0,46(mol) Al→Al3++3e 0,46 1,38 > 0,54(số mol e nhận ) chứng tỏ phản ứng còn tạo NH4NO3 N+5 + 8e → NH4NO3 (1,38-0,54) 0,105 Tổng khối lượng muối = 0,46.nAl(NO3)3 + 80.nNH4NO3 = 106,38(g) Đáp án B Câu 10: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO và Mg. B. N2O và Al C. N2O và Fe. D. NO2 và Al. MKhí=22 chứng tỏ NxOy là N2O duy nhất 2N+5+ 8e → N2O M→Mn++ne 0,336 0,042 Khi đó M=3,024: (0,336:n) M=9n (n=3, M=27) Chọn Al Đáp án B Câu 11: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)2 và AgNO3. B. AgNO3 và Zn(NO3)2. C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. Dung dịch chứa 2 muối chứng tỏ Fe phản ứng một phần và AgNO3 hết Dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2 Đáp án C Câu 12: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 1,92. B. 0,64. C. 3,84. D. 3,20. Số mol Fe=0,12(mol) số mol HNO3=0,4 (mol) Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O Fe + 2Fe(NO3)3→3Fe(NO3)2 0,1 0,4 0,1 0,02 0,04 Fe(NO3)3 dư =0,1-0,04=0,06(mol) Cu + 2Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2 0,03 0,06 mCu=0,03.64=1,92(g) Đáp án A Câu 13: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Theo phương pháp tăng giảm khối lượng Số mol muối phản ứng =(6,58-4,96):108=0,015(mol) Cu(NO3)2→2NO2+1/2O2 0,015 0,03 4NO2→4HNO3 0,03 0,03 [H+]=0,03:0,3=0,1(M) pH=1 Đáp án D Câu 14: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. Số mol CO32-=0,15 (mol) ; số mol HCO3-=0,1(mol) ; số mol H+=0,2(mol) H++CO32-→HCO3- ; Tổng số mol HCO3-=0,25 ; H++ HCO3-→ CO2+H2O 0,15 0,15 0,15 0,05 0,25 0,05 VCO2=0,05.22,4=1,12 (lít) Đáp án B Câu 15: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970. nOH-=0,006+2.0,012=0,03(mol) nCO2=0,02(mol) 1<nOH-/nCO2<2 nên tạo ra 2 ion số mol bằng nhau=0,01mol Ba2++CO32- →BaCO3 0,012 0,01 0,01 khối lượng kết tủa = 0,01.197=1,97(g) Đáp án D Câu 16: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Ba, Ag, Au. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Mg, Zn, Cu. Fe, Cu, Ag Đáp án B Câu 17: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3 (NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3 tạo kết tủa với Ba(OH)2 và các kết tủa tạo ra không tan Đáp án D Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là A. 3,92 lít. B. 1,68 lít C. 2,80 lít D. 4,48 lít Al + 3/2HCl " AlCl3 + 3/2H2 # Zn + HCl " ZnCl2 + H2 # X 3/2x y y pứ : 4Al + 3O2 " 2Al2O3 . Sn + O2 " SnO2 0,1 " 0,1*3/4 0,1 " 0,1 ðnO2 = (0,1*3/4 + 0,1*1) = 0,175 (mol) ð Vo2 = 0,175*22,4 = 3,92 (lít) Đáp án A Câu 19: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa mãn trường hợp trên? A. 1,5 B. 1,8 C. 2,0 D. 1,2 Mg→Mg2++2e Zn→Zn2++2e 1,2 2,4 x 2x Ag++1e→Ag Cu2++2e→Cu 1 1 2 4 Thoả mãn đề ra thì 2,4+2x<1+4 hay x<1,3(mol) Đáp án D Câu 20 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24. -nCu2+ = 0,16; nNO3- = 0,32 ; nH+ = 0,4. Kim loại dư " muối Fe2+ 3Fe + 2NO3- + 8H+ " 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1) Fe + Cu2+ " Fe2+ + Cu (2) 0,15 ß----- 0,4 ------------à 0,1 0,16 ß0,16 -------à 0,16 m – 0,15.56 (1) + mtăng(2) = 0,6m " m = 17,8 g và V = 0,1.22,4 = 2,24 lít Đáp án B Câu 21: Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. -(IV) không xảy ra (Al thụ động trong dd H2SO4 đặc, nguội.) Đáp án B Câu22: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. K, Mg, Si, N. -Thứ tự bán kính nguyên tử giảm nhóm IA>IIA>IIA>IVA>VA... Vậy, K(IA)>Mg(IIA)>Si(IVA)>N(VA) Câu 23: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 151,5. B. 97,5. C. 137,1. D. 108,9. Kim loại còn lại là Cu" vậy tạo muối Fe2+ -Nhận: N+5 + 3e " N+2 và Fe3O4 + 2e " 3Fe2+ . cho: Cu " Cu2+ + 2e 0,45ß0,15 y --à 2y 3y x--------à 2x " m = 0,375.188 + 0,15.3.180 = 151,5 (g) Đáp án A Câu 24: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. -n Khí < n X và Y " loại B và C. Y t0 tạo lửa vàng " muối của Na. Vậy, A Đáp án A Câu 25: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%. " giả sử mối Ag của X và Y đều kết tủa. NaX + AgNO3 " NaNO3 + AgX$ (23+X)a (108+X)a "m tăng = 85a=8,61- 6,06 " a = 0,03 . 9. Không thoả mản " có NaF (AgF không kết tủa) còn lại NaCl nNaCl = NAgCl = 0,06 " %NaF = Đáp án C Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0. " Qui FexOy thành Fe và O : Cho : Fe – 3e " Fe3+ . Nhận: O + 2e " O2- và S+6 + 2e " S+4. nSO2 = 0,145(mol) X 3x x y 2y 0,29<--0,145 " mMuối [Fe2(SO4)3 ] = ½ .0,29.400 = 58 (g) Đáp án D Câu 27: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 ® (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 ® (3) Na2SO4 + BaCl2 ® (4) H2SO4 + BaSO3 ® (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 ® (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 ® Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là: A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (3), (5), (6). " 1,2,3,6 có cùng pt ion thu gọn là: SO42- + Ba2+ " BaSO4 $ Đáp án A Câu 28: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3. Đáp án C Câu 29: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64. nFe = 0,04 ; nCu2+ = 0,1 ; nAg+ = 0,02 . Fe + 2Ag+ " Fe2+ + 2Ag Fe + Cu2+ " Fe2+ + Cu 0,01 ß0,02 ------à 0,02 (0,04-0,01) -----------à 0,03 m= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (g) Đáp án B Câu 30: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7 " 8Al + 3Fe3O4 " 9Fe + 4Al2O3 . Tác dụng với NaOH tạo khí " Al dư. 2x 3/4x x Al + NaOH + H2O " NaAlO2 + 3/2H2 ; Al2O3 + 2NaOH "2NaAlO2 + H2O; CO2 + 2H2O + NaAlO2 " Al(OH)3 + NaHCO3 0,1 ß 0,1 ß 0,15 x 2x 0,5 " 2x + 0,1 = 0,5 ; x=0,2. m = ¾.0,2.232 + (2.0,2+0,1).27 = 48,3 (g) Đáp án A Câu 29: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,05 B. 2,70 C. 1,35 D. 5,40 " ứng với nCl2 = 0,1 (mol); nCuCl2 = 0,05; nNaCl = 0,25 CuCl2 Cu + Cl2 ; 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 ; Al + NaOH + H2O " NaAlO2 + 3/2H2 0,05 ----------------à 0,05 0,1 ß-------------------- 0,1 ß--- 0,05 0,1 ß 0,1 mAlmax = 0,1.27= 2,7 (g) Đáp án B Câu 30: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở
File đính kèm:
- GA BDHSG K9.doc