Bài tập hóa học sử dụng cho lớp bồi dưỡng Hóa THCS

3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu được thủy ngân tinh khiết ?

 HD : Cho tác dụng với d d Hg(NO3)2

 4/ Đi từ muối ăn , nước , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 .

 5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối .

 6/ Bằng cách nào có thể :

a. Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 .

b. Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3 , SiO2 .

 HD : a/ Cho Ca(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3: :

 Ca(NO3)2 + Na2CO3 CaCO3 + Na2NO3

 Lọc lấy két tủa nung : CaCO3 CaO + CO2

 Cho CaO tác dụng với nước : CaO + H2O Ca(OH)2

 b/ Nung đá vôi ở nhiệt độ cao thu được vôi sống . Cho hỗn hợp tác dụng với nước , lọc lấy phần tan sục khí CO2 thu được CaCO3 :

 

doc36 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 2301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập hóa học sử dụng cho lớp bồi dưỡng Hóa THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hòa tan hoàn toàn dung dịch A
Tính thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dung dịch A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 ?
Tính thể tích CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành:
Muối trung hòa ?
Muối axit ?
Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3 ?
Dùng 1 lít dung dịch KOH 1,1M để hấp thụ 80 gam SO3 
Có những muối nào tạo thành ?
Tính khối lượng các muối tạo thành ?
VIII/ Xác định CTHH :
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl có 3,36 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Hỏi đó là kim loại nào ?
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19 gam HCl . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ?
Hòa tan 4,48 gam oxit của một kim loại hóa trị II cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 0,8M . Hỏi đó là oxit của kim loại nào ?
Cho dung dịch HCl dư vào 11,6 gam bazơ của kim loại R có hóa trị II thu được 19 gam muối . Xác định tên kim loại R ?
Cho 10,8 gam kim loại hóa tri III tác dụng với dung dịch HCl dư thấy tạo thành 53,4 gam muối . Xác định tên kim loại đó /
Hòa tan 49,6 gam hỗn hợp gồm muối sunfat và muối cacbonat của một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A . Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau .
Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 2,24 lít khí ở đktc 
Phần 2 : Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 43 gam kết tủa trắng .
a. Tìm CTHH của 2 muối ban đầu 
 b. Tính % về khối lượng của các muối trên có trong hỗn hợp ?
HD : Gọi - CTHH các muối trên là M2SO4 và M2CO3 
 - a , b lần lượt là số mol của 2 muối trên có ở mỗi phần của dd A
 * Phản ứng ở phần 1: M2CO3 + H2SO4 " M2SO4 + H2O + CO2 #
 b mol b mol
 * Phản ứng ở phần 2: M2SO4 + BaCl2 " BaSO4$ + 2HCl 
 a mol a mol M2CO3 + BaCl2 " BaCO3 $ + 2MCl # 
 b mol b mol
Theo đề bài ta có : a (2M+96) + b (2M + 60) = =24,8
 b = =0,1 
 233a + 197b = 43 
 a a = 0,1 và M = 23 Vậy đó là Na2SO4 và Na2CO3
Hòa tan 1,84 gam một kim loại kiềm vào nước . để trung hòa dung dịch thu được phải dùng 80 ml dung dịch HCl 1M . Xác định kim loại kiềm đã dùng ?
HD : Gọi A là tên kim loại và a là số mol kim loại đã dùng 
Ta có PTHH : A + H2O " AOH + H2 #
 a mol a mol
 AOH + HCl " ACl + H2O 
 A mol a mol 
 a a . A = 1,84 
 a = 0,08 . 1 = 0,08 a A = 23 vậy kim loại đã dùng là Na
Hòa tan hoàn toàn 27,4 gam hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 ( M là kim loại kiềm ) bằng 500 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) . Để trung hòa lượng axit còn dư phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 2M 
Xác định 2 muối ban đầu 
Tính % về khối lượng của mỗi muối trên ?
 HD :
 a/ Gọi a , b lần lượt là số mol M2CO3 và MHCO3 đã dùng , có : nHCl= 0,5 . 1 = 0,5 (mol)
 PTHH : M2CO3 + 2HCl " 2MCl + CO2 + H2O
 a mol 2 a mol a mol 
 MHCO3 + HCl " MCl + CO2 + H2O
 b mol b mol b mol 
 Giả sử còn dư c molHCl ta có phản ứng trung hòa :
 HCl + NaOH " NaCl + H2O 
 c mol c mol 
 a a ( 2M + 60) + b ( M + 61 ) = 27,4 
 a + b = = 0,3 Giải ra ta được : a = 0,1 ; b = 0,2 ; c = 0,1 
 2a + b + c = 0,5 và M = 23
 c = 0,05 . 2 =0,1 Vậy đó là Na2CO3 và NaHCO3 
 b/ %NaCO = = 38,6% và %NaHCO= 100 – 38,6 = 61,4 % 
Có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối của kim loại hóa trị II . Hòa tan hoàn toàn 18 gam X . bằng dung dich HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 3,36 lít CO2 (đktc)
Cô cạn Y sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Nếu biết trong hỗn hợp X số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị I gấp 2 lần số mol muối cacbonat của kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị I hơn nguyên tử khối của kim loại hóa trị II là 15 đvC. Tìm CTHH 2 muối trên ?
 HD : a/Gọi CTHH của 2 muối trên là A2CO3 và BCO3 và a , b lần lượt là số mol của chúng 
 Ta có : A2CO3 + 2HCl " 2 ACl + CO2 + H2O
 a mol 2 a mol 2 a mol a mol 
 BCO3 + 2HCl " BCl2 + CO2 + H2O
 b mol 2b mol b mol b mol 
a a ( 2A + 60 ) + b ( B + 60 ) = 18 (1)
 a + b = = 0,15 (2)
Từ (1) : 2a .A + 60a + bB + 60b = 18
 2aA + bB + 60 (a+b) = 18 
 2aA + bB = 18 – 60 (0,15) 
 2aA + bB = 9 (3)
Số gam hỗn hợp muối khan thu được : 2a (A + 35,5) + b ( B + 71)
 = 2aA + 71a + bB + 71b = 2aA + bB + 71 (a + b) = 9 + 71 (0,15 ) = 19,65 (g) 
b/ Theo (2) và (3) và đề bài ta có : a + b = 0,15 
 2aA + bB = 9 
 a = 2b 
 A = B + 15 
Giải ra ta có : a = 0,1 ; b = 0,05 ; A = 39 ; B = 24 
Vậy A kà kali ; B là magie nên 2 muối đã cho là : K2CO3 và MgCO3 
Lưu ý : Có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải (xem phần XI trang )
Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này làm 2 phần bằng nhau 
Phần 1 : tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 3M
Phần 2 : nung nóng và cho luồng CO đi qua , thu được 8,4 gam sắt .
 Xác định CTHH của sắt oxit .
 HD :CTHH của sắt oxit có dạng FexOy . Gọi a là số mol của FexOy ở mỗi phần 
PTHH : FexOy + 2yHCl " xFeCl2y + y H2O
 a mol 2 a y mol 
 FexOy + yCO " xFe + yCO2 
 a mol ax mol 
 a 2ay = 0,15 . 3 = 0,45 (1) Lấy (2) chia (1) : = = 
 ax = 8,4 : 56 = 0,15 ( 2) Vậy x = 2 ; y = 3 nên CTHH của sắt oxit là Fe2O3 
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm ACO3 và BCO3 (A , B là 2 kim loại hóa trị II) cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M . Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc) và d/dịch A . Cô cạn dung dịch A thu được 30,1 gam muối khan 
Xác định m ?
Tìm V ?
 HD : Cách 1 :
 a/ Ta có nHCl =0,3 . 1 = 0,3 (mol)
 Gọi a , b lần lượt là số mol của ACO3 và BCO3 đã dùng
 PTHH : ACO3 + 2HCl " ACl2 + CO2 + H2O
 a mol 2 a mol 2 a mol a mol 
 BCO3 + 2HCl " BCl2 + CO2 + H2O
 b mol 2b mol b mol b mol 
 a 2a + 2b = 0,3 (1) 
 A(a + 71) + b (B + 71) = 30,1 (2)
 Từ (1) a a + b = 0,15 
 Từ (2) a aA + bB = 19,45 
 a m = (A + 60)a + (B + 60) = aA + bB + 60(a+b) = 19,45 + 60.0,15 = 28,45 (g)
 b/ Ta có : V = 22,4 (a+b) = 22,4 . 0,15 = 3,36 (lít)
Cách 2 : a/ Vì 2 muối có tính chất tương tự như nhau nên ta có thể dùng một muối CO3 đại diện cho 2 muối ACO3 và BCO3 . Gọi a là số mol hỗn hợp 2 muối , a cũng là số mol của CO3 . Ta có PTHH : CO3 + 2HCl " Cl2 + CO2 + H2O
 a mol 2 a mol a mol a mol 
a nHCl = 2a = 0,3 . 1 = 0,3 (mol) a a = 0,15 
 a (+ 71) = 30,1 a a= 30,1 – 71a = 30,1 – 71 . 0,15 = 19,45 
 a m = số gam CO3 = a (+ 60) = a+ 60a = 19,45 + 60 . 0,15 = 28,45 (g)
 Cách 3 : Có thể áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để giải (xem phần XI trang )
 Oxi hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại A , B (đều có hóa trị II) thu được hỗn hợp 2 oxit tương ứng . Để hòa tan hết 2 oxit trên cần 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch có 2 muối . Cho NaOH vào dung dịch muối này thu được một kết tủa cực đại nặng m gam gồm hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại 
a.Viêt các PTPU xảy ra ? 
b. Xác định m ?
 HD : Cách 1 :
a/ Gọi a , b là số mol A , B đã dùng . Ta có PTHH : 
 2A + O2 " 2AO (1) 2B + O2 " 2BO (2)
 a mol a mol b mol b mol
 AO + 2 HCl " ACl2 + H2O (3) BO + 2 HCl " BCl2 + H2O (4)
 a mol a mol a mol b mol b mol b mol
 ACl2 + 2 NaOH " A(OH)2$ + 2NaC l(5) BCl2 + 2 NaOH " B(OH)2$ + 2NaCl (6)
 a mol a mol b mol b mol
Từ (1) , (2) , (3) , (4) , (5) , (6) ta có : m = a (A + 34) + b ( B+ 34)
 aA + bB = 8 = aA + bB +17 (2a + 2b) 
 2a + 2b = 0,15 .1 = 0,15 = 8 + 17 . 0,15 = 10,55 (g) 
 Cách 2 : a/ Vì 2 kim loại có tính chất tương tự như nhau nên ta có thể dùng một kim loại đại diện cho 2 kim loại A và B . Gọi a là số mol hỗn hợp A và B , a cũng là số mol của . Ta có PTHH : 2 + O2 " 2O 
 a mol a mol 
 O + 2HCl " Cl2 + H2O
 a mol 2a mol a mol 
 Cl2 + 2NaOH " (OH)2$ + 2NaCl
 a mol a mol 
b/ Suy ra ta có a= 8 
 2a = 0,15 .1 = 0,15 
Vậy m = a ( + 34) = a + 17 . 2a = 8 + 17 . 0,15 = 10,55 (g) 
A là oxit của nitơ có phân tử khối là 92 có tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1 : 2 . B là một oxit khác của nitơ . Ở đktc 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2 . Tìm công thức phân tử của A và B ?
 HD : Gọi CTHH của A là NxOy
 Ta có : 14x + 16y = 92 
 y = 2x x=2 ; y = 4 vậy A có CTPT là N2O4 
 Gọi CTHH của B là NnOm . Vì 1 lít khí B nặng bằng 1 lít CO2 tức là khối lượng phân tử của B bằng khối lượng phân tử của CO2 và bằng 44 . Do đó ta có PT : 
 14 n + 16 m = 44 
 Ta có bảng biện luận : m 1 2
 n 2 0,86 Vậy CTPT của B là N2O
 Kết luận N2O loại 
Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M . Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M , Xác định tên kim loại ? 
 HD : Gọi R là KHHH của kim loại hóa trị II
 Số mol của H2SO4 : 0,25 . 0,3 = 0,075 
Số mol của NaOH : 0,06 . 0,5 = 0,03 
PTPU : R + H2SO4 " RSO4 + H2 # (1) 
 a mol a mol a mol
 H2SO4 + 2 NaOH " Na2SO4 + H2O (2)
 ( 0,075 – a) mol 2 ( 0,075 – a) mol 
Theo (1) và (2) ta có: 2 (0,075 – a) = 0,03 a a = 0,06 
 Khối lượng mol của R là : 1,44 : 0,06 = 24 đó là Magie 
Nung 3 gam muối cacbonat của kim loại A ( chưa rõ hóa trị ) thu được 1,68 gam oxit .
Xác định CTHH của muối ?
Nếu hòa tan hoàn toàn 8 gam muối trên bằng V lít dung dịch HCl 2M . Tính V ?
 HD : PTPU : A2(CO3)n A2On + n CO2
 Biện luận A là Ca => thể tích dd HCl : 0,16 : 2 = 0,08 (l)
IX/ Chứng minh chất tác dụng hết :
Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M 
Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
Tính thể tích dung dị

File đính kèm:

  • docchuyen de BDHSG hóa 9 HA.doc