Bài tập hóa học 9 - Chương V: Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime

A- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ OXI

1. Rượu

a) Khái niệm

Rượu là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết với gốc hiđrocacbon (gốc hiđrocacbon là phần còn lại của phân tử hiđrocacbon sau khi bớt đi 1 hay một số nguyên tử hiđro).

b) Rượu điển hình

Rượu etylic : C2H5OH Phân tử khối là 46

+ Cấu tạo : CH3 – CH2 – OH Nhóm chức –OH

+ Tính chất : Chất lỏng, tan vô hạn trong nước.

– Tác dụng với một số kim loại :

2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2

– Tác dụng với axit (phản ứng este hoá) :

 C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat

– Tác dụng với oxi (phản ứng cháy) :

 C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O

– Phản ứng lên men :

 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

 axit axetic

* Điều chế : C2H4 + H2O C2H5OH

Phản ứng lên men : C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

 

doc12 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 2592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập hóa học 9 - Chương V: Dẫn Xuất Của Hiđrocacbon. Polime, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
benzen, dầu hoả.
– Phản ứng thuỷ phân :
(C17H35COOH)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
– Phản ứng xà phòng hoá :
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
II. Các gluxit
1. Glucozơ : C6H12O6 	Phân tử khối : 180 
– Chất rắn, màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước.
– Phản ứng oxi hoá (phản ứng tráng bạc) trong môi trường NH3.
 C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag ¯
– Phản ứng lên men rượu :
	C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
2. Saccarozơ : C12H22O11
 – Chất rắn vị ngọt, dễ tan trong nước.
 – Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 (1 phân tử glucozơ và 1 phân tử fructozơ)
3. Tinh bột ( C6H10O5 )n và xenlulozơ ( C6H10O5 )m
Trong công thức trên m > n. 
– Chất rắn, không tan trong nước
– Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
 ( C6H10O5 )n + nH2O nC6H12O6
 	 (glucozơ)
III. Protein 
1. Thành phần, cấu tạo 
–Thành phần : Gồm C, H, O, N có thể có S, P, Fe...
– Cấu tạo : do nhiều mắt xích amino axit cấu tạo nên.
2. Tính chất
Protein + nước amino axit
Thí dụ : amino axit axetic: H2N – CH2 – COOH
IV. Hợp chất cao phân tử – Polime
1. Cấu tạo 
Là những hợp chất có khối lượng phân tử lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành. Thí dụ : ( CH2 – CH2 )n polietilen ; ( C6H10O5 )n tinh bột...
2. Tính chất 
Chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước.
3. ứng dụng : Sản xuất chất dẻo, tơ sợi, cao su...
B- Câu hỏi Và BàI TậP kiểm tra
II. Câu hỏi và bài tập tự luận
1. 	Cho các chất CH3COOH, H2O, Na, Fe, O2. Rượu etylic phản ứng được với chất nào. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
2. 	Biết khối lượng riêng của rượu etylic : 0,78 g/cm3, khối lượng riêng của nước : 1 g/cm3. Có rượu etylic 80o, làm thế nào để pha thành rượu etylic 30o. 
3. 	Giả sử thể tích rượu và nước không thay đổi khi trộn Vr ml rượu etylic nguyên chất với Vn ml nước ta được 1 thể tích V= Vr + Vn và có tỉ khối 0,9 g/cm3. Tính dung dịch mới có độ rượu bằng bao nhiêu. Cho biết khối lượng riêng của rượu etylic : 0,78 g/cm3, khối lượng riêng của nước : 1 g/cm3. 
4.	Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học :
Đá vôiVôi sốngĐất đènAxetylenEtylen P.E
	 PVC CH2=CHCl 	 Rượu etylic
5. 	Hãy lấy thí dụ về ứng dụng của rượu etylic trong các lĩnh vực :
a) Thực phẩm
b) Y tế (dược phẩm)
c) Công nghiệp 
d) Nhiên liệu
6. 	So sánh rượu etylic và axit axetic về :
a) Thành phần, cấu tạo phân tử.
b) Tính chất vật lí và tính chất hoá học.
7. 	Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau :
a) Cho 1 mẩu đá vôi vào giấm ăn.
b) Cho 1 mẩu Na vào rượu 40o.
c) Sục khí etilen qua dung dịch brom.
8.	Có thể điều chế axit axetic từ khí etilen được không ? Nếu được viết các phương trình hoá học.
9.	Cho các chất : Mg, K, O2, CH3COOH, CaO. Rượu etylic phản ứng được với chất nào, viết phương trình hoá học.
10.	Có 3 ống nghiệm đựng 3 chất lỏng không màu bị mất nhãn : H2O, C2H5OH, C6H6. Chỉ dùng thêm 1 chất làm thuốc thử, hãy nêu cách nhận ra từng chất. Viết phương trình hoá học.
11.	Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học :
Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat
 Natri etylat	
12.	Có các chất lỏng: Dầu ăn, dầu hoả, cồn 45o. Nêu cách nhận ra từng chất lỏng, chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử, viết phương trình hoá học.
13. Nêu các khái niệm :
a) Phản ứng thuỷ phân chất béo.
b) Phản ứng xà phòng hoá.
c) Thành phần chính của xà phòng.
14. Viết công thức rút gọn của axit axetic và glucozơ và nêu nhận xét ?
15.	Ba chất hữu cơ : A, B, C có chung công thức đơn giản nhất. Phân tử khối của A gấp 3 lần B, gấp 6 lần C. Đốt cháy hoàn toàn V lít C cần V lít O2 sinh ra V lít CO2 và V lít hơi nước, các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử A, B, C. Biết A, B là 2 chất hữu cơ có nhiều ứng dụng và được học trong chương trình lớp 9 .
16.	Nêu cách phân biệt các dung dịch sau : glucozơ, saccarozơ, axit axetic, dùng dung dịch axit và dung dịch Ag2O/NH3. Viết phương trình hoá học.
17.	Đốt cháy hoàn toàn 1,15 g một chất hữu cơ, sau phản ứng thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,35 g H2O.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
2. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của chất hữu cơ so với khí O2 là 1,4375.
18.	Cho dung dịch axit axetic (CH3COOH) tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. 
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính số gam axit axetic đã tham gia phản ứng.
c) Tính số gam muối CH3COONa tạo thành.
Cho Na = 23 ; H = 1 ; O = 16 ; C = 12.
19.	1. Viết công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có nhóm nguyên tử sau : 
a) -OH b) -COOH c) CH3COO-
2. Viết một phương trình hoá học của phản ứng điều chế mỗi hợp chất hữu cơ đó. 
20.	Hãy lấy thí dụ polime tự nhiên và polime tổng hợp.
21.	Cho các chất có công thức cấu tạo : CH3 – CH=CH2 ; CH2=CHCl.
	Viết công thức cấu tạo các polime tương ứng.
22.	Chất aminoaxetic có tính chất của một axit. Viết phương trình hoá học của aminoaxetic với :
a) Dung dịch NaOH.
b) Dung dịch C2H5OH.
23.	Nêu cách phân biệt :
a) Tơ tổng hợp và tơ tằm.
b) Tinh bột và xenlulozơ.
c) Saccarozơ và glucozơ.
24.	Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần để tổng hợp 9 kg tinh bột bằng phản ứng quang hợp của cây xanh, giả sử hiệu suất phản ứng 100%.
25.	Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ thuộc loại gluxit (hay cacbohiđrat).
a) Viết công thức chung của các gluxit trên.
b) Viết công thức từng gluxit dưới dạng công thức chung.
26.	Cao su Buna có công thức cấu tạo : ( CH2 – CH=CH – CH2 )n. 
a) Viết công thức cấu tạo của monome ban đầu.
b) Viết PTHH điều chế cao su buna từ monome trên.
c) So sánh về thành phần và cấu tạo cao su buna với polietilen.
27. 	Sản xuất rượu etylic từ tinh bột.
	a) Viết các phương trình hoá học của quá trình sản xuất.
	b) Tính khối lượng tinh bột (kg) cần dùng để sản xuất 1000 lít cồn 90o. Khối lượng riêng rượu etylic 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình sản xuất là 80%.
C. Hướng dẫn trả lời câu hỏi và bài tập kiểm tra chương V
II. Câu hỏi và bài tập tự luận
1.	C2H5OH 	+ CH3COOH 	CH3COOC2H5 + H2O
	2C2H5OH 	+ 2Na 	 	2C2H5ONa 	+ H2ư
	C2H5OH 	+ 3O2 	 	2CO2 	+ 3H2O
2.	Giả sử cần pha 100 ml rượu etylic 30o. Cần có 30 ml rượu nguyên chất thêm nước cho đủ 100 ml. Theo đầu bài để có 30 ml rượu nguyên chất cần lấy Equation Section 130.100/80 = 37,5 ml rượu 80o. Vậy cách pha như sau :
	Lấy 37,5 ml rượu 80o cho vào ống đong rồi thêm nước cho đủ 100 ml ta được rượu etylic 30o.
3.	Lấy 100 ml rượu đã pha nước.
Theo đầu bài có : Vr + Vn = 100 	(1) 
mr + mn = 90 ; mr = 0,78Vr + Vn = 90 	(2)
Kết hợp (1), (2) ta được 0,22Vr =10
ị Vr = 45,45 
Theo định nghĩa độ rượu thì rượu mới có độ rượu 45,45o.
4.	1.	CaCO3 	 	CaO + CO2
2.	CaO + 3C 	 	CaC2 + CO
3.	CaC2 + 2H2O 	 	C2H2 + Ca(OH)2 
4.	C2H2 + HCl 	 	CH2=CHCl	
5.	nCH2=CHCl	 	 ( CH2 – CHCl )n
5.	ứng dụng của rượu etylic trong các lĩnh vực :
a) Thực phẩm: Rượu uống.
b) Y tế (dược phẩm) : Cồn sát trùng, dung môi hoà tan một số thuốc.
c) Công nghiệp : Điều chế một số hoá chất : cao su, axit axetic...
d) Nhiên liệu : Chất đốt trong phòng thí nghiệm, nhiên liệu cho động cơ.
6.	 So sánh rượu etylic và axit axetic :
Rượu etylic
Axit axetic
Thành phần
C ; H ; O
C ; H ; O
Cấu tạo phân tử
CH3 – CH2 – OH : có nhóm –OH
Tính chất vật lí
Tan vô hạn trong nước.
Vị chua, tan vô hạn trong nước.
Tính chất hoá học
Tác dụng được với kim loại kiềm.
Có tính chất của axit.
7. 	a) Cho 1 mẩu đá vôi vào giấm ăn Đá vôi sủi bọt 
	2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
	b) Cho 1 mẩu Na vào rượu 40o : Na tan có khí thoát ra 
	2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa 	+ H2
	2H2O 	 + 2Na 2NaOH 	+ H2
	c) Sục khí etilen qua dung dịch brom : Dung dịch brom mất màu :
	CH2=CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
8. 	CH2=CH2 + H2O C2H5OH
	C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
9. 	C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
	2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2
	C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
10.	Đốt lần lượt từng chất trong không khí. Chất không cháy là H2O, 2 chất kia cháy :
	C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
	2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O
	2 chất còn lại cho vào nước, chất nào tan là rượu, chất không tan là benzen.
11.	CH2=CH2 	+ H2O 	C2H5OH
	C2H5OH 	+ O2 	 CH3COOH + H2O
	C2H5OH + CH3COOH 	CH3COOC2H5 + H2O
	2C2H5OH 	+ 2Na 	 	2C2H5ONa + H2
12. Dùng Na nhận ra cồn 45o, có khí thoát ra :
	2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
	2H2O 	 + 2Na 2NaOH + H2
	- Dùng dd NaOH vừa tạo thành nhận ra chất béo, chất béo tan trong dd NaOH.
	(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
13.	a) Phản ứng thuỷ phân chất béo là phản ứng của chất béo với nước có xúc tác axit.
	b) Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm tạo sản phẩm là muối của axit béo và glixerol. 
	c) Thành phần chính của xà phòng là muối của axit béo với kim loại kiềm.
14.	- Axit axetic : 	CH3COOH 	ị công thức rút gọn : CH2O.
	- Glucozơ : 	C6H12O6 	ị công thức rút gọn : CH2O.
	Hai chất có công thức rút gọn giống nhau.
15.	Đặt công thức của C là CxHyOz.
PTHH : 	CxHyOz + O2 xCO2 + H2O
Theo đầu bài : x = = 1 ị x =1 ; y = 2; = 1 ị z = 1
Công thức C : CH2O, có PTK = 30 ị PTK A = 180, PTK B = 60.
Vì A, B, C có cùng công thức đơn giản nhất :
Công thức A là (CH2O)n thoả mãn với n = 6. 
Vậy CTPT A: C6H12O6 (glucozơ).
Công thức B là (CH2O)m thoả mãn với m = 2. 
Vậy CTPT A: C2H4O2 (axit axetic).
16.	Dùng dd Ag2O/NH3 nhận ra dd glucozơ, có phản ứng tráng gương.
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag¯
Thuỷ phân saccarozơ trong dung dịch axit, thử sản phẩm bằng dung dịch Ag2O/NH3 nhận ra dung dịch saccarozơ, còn lại là dung dịch axit axetic :
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
	 	 glucozơ fructozơ
17.	1. Phương trình hoá học :
CxHyOz + O2 xCO2 + H2O 
2. Khối lượng C trong 1,15 g CxHyOz : 0,6 (g) 
Khối lượng H trong 1,15 g CxHyOz : 0,15 (g) 
Khối lượng O trong 1,15 g CxHyOz : 1,15 – (0,6 + 0,15) = 0,4 (g) 
Khối lượng mol M của CxHyOz : M = 1,4375.32 = 46 (g) 
Từ công thức CxHyOz tính được :
	x = ; y = ; z = =1	 
Vậy công thức phân tử chất hữu cơ là : C2H6O.
18.	a)	 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
b) Số mol axit = số mol NaOH = 0,3.0,5 = 0,15 (mol) 
ị Khối lượng của CH3COOH là 0,15.60 = 9 (g)
c) Số gam muối 

File đính kèm:

  • docBT HOA 9CHUONG V.doc
Giáo án liên quan