Bài tập Giải tích Lớp 12 - Chương VII: Bài toán liên quan đến tham số - Nguyễn Tất Thu
Khi gặp hệ phương trình trong đó một phương trình của hệ không chứa
tham số thì ta sẽ đi giải quyết phương trình này trước. Từ phương trình này ta sẽ
tìm được tập nghiệm x D ∈ (đối với hệ một ẩn) hoặc sẽ rút được ẩn này qua ẩn kia.
Khi đó nghiệm của hệ phụ thuộc vào nghiệm của phương trình thứ hai với kết quả
ta tìm được ở trên.
phương trình sau: 2m x 1 x 2 m+ = + − . Giải: PT 2 2 x 2 m( x 1 1) x 2 m f (x) x 1 1 + ⇔ + + = + ⇔ = = + + (do 2x 1 1 0+ + > ) Số nghiệm của phương trình chính là số giao ñiểm của ñồ thị hai hàm số y m= và y f (x)= . Xét hàm số y f (x)= , ta có: 2 22 2 2 2 2 2 x(x 2) x 1 1 x 1 2x 1x 1f '(x) ( x 1 1) x 1( x 1 1) + + + − + − ++ = = + + + + + 2 2 2 1 x 42f '(x) 0 x 1 2x 1 x 3 x 1 4x 4x 1 ≥ ⇒ = ⇔ + = − ⇔ ⇔ = + = − + . x x 2 2 x(1 ) xlim f (x) lim 1 1 1 x 1 xx →−∞ →−∞ + = = − − + − và x lim f (x) 1 →+∞ = . Bảng biến thiên Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai - 8 - x −∞ 4 3 +∞ f’(x) + 0 − f(x) 5 4 1− 1 Dựa vào bảng biến thiên suy ra: • Nếu 5 m 4 m 1 > ⇒ ≤ − phương trình vô nghiệm. • Nếu 5 m 4 1 m 1 = ⇒ − < ≤ phương trình có một nghiệm. • Nếu 51 m 4 < < ⇒ phương trình có hai nghiệm phân biệt. Chú ý : Khi ñặt ẩn phụ ta phải tìm miền xác ñịnh của ẩn phụ và giải quyết bài toán ẩn phụ trên miền xác ñịnh vừa tìm. Cụ thể: * Khi ñặt t u(x),x D= ∈ , ta tìm ñược t Y∈ và phương trình f (x,m) 0= (1) trở thành g(t,m) 0= (2). Khi ñó (1) có nghiệm x D∈ ⇔ (2) có nghiệm t Y∈ . * ðể tìm miền xác ñịnh của t ta có thể sử dụng các phương trình tìm miền giá trị (vì miền xác ñịnh của t chính là miền giá trị của hàm u(x) ). * Nếu bài toán yêu cầu xác ñịnh số nghiệm thì ta phải tìm sự tương ứng giữa x và t, tức là mỗi giá trị t Y∈ thì phương trình u(x) t= có bao nhiêu nghiệm x D∈ ?. Ví dụ 11: Tìm m ñể các phương trình sau có nghiệm. 1) 2x 9 x x 9x m+ − = − + + . 2) 3 x 6 x (3 x)(6 x) m+ + − − + − = . 3) 4 42 2m( x 2 2 x 4) x 2 2 x 4− + − − + = − . Giải: 1) ðiều kiện: 0 x 9≤ ≤ . Phương trình 29 2 x(9 x) x 9x m 2 m x(9 x) 2 x(9 x)⇔ + − = − + + ⇔ − = − − − ðặt x 9 x 9 t x(9 x) 0 t . 2 2 + − = − ⇒ ≤ ≤ = Ta có phương trình : 22 m t 2t f (t)− = − = (1). Phương trình ñã cho có nghiệm (1)⇔ có nghiệm 9t [0; ] 2 ∈ Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai - 9 - Xét hàm số f(t) với 9t [0; ] 2 ∈ , có f '(t) 2t 2 0 f '(t) 0 t 1= − > ⇒ = ⇔ = . Bảng biến thiên: t 0 1 9 2 f’(t) − 0 + f(t) 0 45 4 1− Vậy phương trình có nghiệm 45 371 2 m m 3 4 4 ⇔ − ≤ − ≤ ⇔ − ≤ ≤ . 2) ðiều kiện: 3 x 6− ≤ ≤ . ðặt 2 2 t 9t 3 x 6 x t 9 2 (3 x)(6 x) (3 x)(6 x) 2 − = + + − ⇒ = + + − ⇒ + − = Phương trình ñã cho trở thành: 2 2t 9t m t 2t 9 2m 2 − − = ⇔ − = − (2). Xét hàm số 1 1t(x) 3 x 6 x t '(x) 2 x 3 2 6 x = + + − ⇒ = − + − 3 t '(x) 0 6 x x 3 x 2 ⇒ = ⇔ − = + ⇔ = . Ta có bảng biến thiên của t(x) x 3− 3 2 6 t’(x) + 0 − t(x) 3 2 3 3 Dựa vào bảng biến thiên t [3;3 2]⇒ ∈ . ⇒ (1) có nghiệm (2)⇔ có nghiệm t [3;3 2]∈ . Xét hàm số 2f (t) t 2t= − với 3 t 3 2≤ ≤ , có f '(t) 2t 2 0 t [3;3 2]= − > ∀ ∈ ⇒ f(t) là hàm ñồng biến trên [3;3 2] 3 f (3) f (t) f (3 2) 18 6 2 t [3;3 2].⇒ = ≤ ≤ = − ∀ ∈ Vậy phương trình có nghiệm 6 2 93 9 2m 18 6 2 m 3 2 − ⇔ ≤ − ≤ − ⇔ ≤ ≤ . 3) ðiều kiện : x 2≥ . Ta thấy x 2= không là nghiệm của phương trình nên ta chia hai vế phương trình cho 4 2x 4− , ta ñược: 4 4x 2 x 2m 2 2 x 2 x 2 − + + − = + − (*). Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai - 10 - ðặt 4 44 4 x 2 2(t 1) t 0 t (x 2) x 2 x 2 x 2 t 1 + + = > ⇒ − = + ⇒ = > − − 4 4 0 t 1 t 1 ⇔ > ⇔ > − Khi ñó (*) trở thành: 21 t 2t m 2 t 2 m f (t) t 2t 1 + + − = ⇔ = = + (3). Phương trình ñã cho có nghiệm (3)⇔ có nghiệm t 1> . Xét hàm số f(t) với t 1> , có: ( ) 2 2 2t 2t 2f '(t) 0 t 1 2t 1 + + = > ∀ > + . f (t) f (1) 1 t 1⇒ > = ∀ > . Vậy phương trình có nghiệm m 1⇔ > . Chú ý : Trong các bài toán trên sau khi ñặt ẩn phụ ta thường gặp khó khăn khi xác ñịnh miền xác ñịnh của t .Ở trên chúng ta ñã làm quen với ba cách tìm miền xác ñịnh của t. Tuy nhiên ngoài những cách trên ta còn có những cách khác ñể tìm miền xác ñịnh của t. Chẳng hạn: Ở câu 2) ta có thể áp dụng BðT Côsi ñể tìm xác ñịnh của t : 22 (3 x)(6 x) 9 9 t 18 3 t 3 2+ − ≤ ⇒ ≤ ≤ ⇒ ≤ ≤ . Ở câu 3 ñể tìm miền xác ñịnh ta có thể làm như sau: 4 1t 1 x 2 = + − vì 1 0 x 2 t 1 x 2 > ∀ > ⇒ > − . Ví dụ 12: Tìm m ñể các phương trình 1) 2 2tan x cot x m(tan x cot x) 3 0+ + + + = có nghiệm . 2 2 3 32) log x log x 1 2m 1 0+ + − − = có nghiệm trên 3[1;3 ] . 3) 2 2 22x x 2x x 2x x m.9 (2m 1)6 m.4 0− − −− + + = có nghiệm x thỏa mãn 1x 2 ≥ . Giải: 1) ðặt 2 2 2t tan x cot x tan x cot x t 2= + ⇒ + = − và | t | 2≥ . Phương trình ñã cho trở thành: 2 2 t 1t mt 1 0 m t + + + = ⇔ = − (3) ( vì t 0≠ ). Phương trình ñã cho có nghiệm ⇔ (3) có nghiệm t thỏa mãn | t | 2≥ . Xét hàm số 2t 1f (t) t + = với | t | 2≥ , ta có: 2 2 t 1f '(t) 0 t : | t | 2 t − = > ∀ ≥ Bảng biến thiên t −∞ -2 2 +∞ f’(t) + + f(t) -5/2 +∞ −∞ 5/2 Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai - 11 - Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy phương trình có nghiệm 5| m | 2 ⇔ ≥ . 2) ðặt 2 2 23 3t log x 1 log x t 1= + ⇒ = − . Với 31 x 3 1 t 2≤ ≤ ⇒ ≤ ≤ . Phương trình ñã cho trở thành: 2t t 2m 2 (2)+ = + Phương trình ñã cho có nghiệm trên 3[1;3 ] ⇔ (2) có nghiệm 1 t 2≤ ≤ . Xét hàm số 2f (t) t t= + với 1 t 2≤ ≤ , ta thấy f(t) là hàm ñồng biến trên [1;2] Suy ra 2 f (1) f (t) f (2) 5 t [1;2]= ≤ ≤ = ∀ ∈ . Vậy phương trình có nghiệm 32 2m 2 5 0 m . 2 ⇔ ≤ + ≤ ⇔ ≤ ≤ 3) ðặt 2u 2x x u '(x) 4x 1= − ⇒ = − . Lập bảng biến thiên của u(x) ta 1u 0 x : x 2 ⇒ ≥ ∀ ≥ . Bất phương trình trở thành: u u um9 (2m 1)6 m4 0− + + = 2u u 23 3m (2m 1) m 0 mt (2m 1)t m 0 2 2 ⇔ − + + = ⇔ − + + = (trong ñó ta ñặt u3 t t 1 u 0 2 = ⇒ ≥ ∀ ≥ ) 2 2 t m(t 2t 1) t m f (t) t 2t 1 ⇔ − + = ⇔ = = − + (3) (do t=1 không là nghiệm PT) Yêu cầu bài toán (3)⇔ có nghiệm t 1> . Xét hàm số f (t) với t 1> , có 2 2 2 1 tf '(t) 0 t 1 (t 2t 1) − = − + và x lim f (t) 0 →+∞ = Bảng biến thiên t 1 +∞ f’(t) + f(t) +∞ 0 Vậy m 0> là những giá trị cần tìm. Ví dụ 13: Tìm m ñể phương trình sau có nghiệm (4m 3) x 3 (3m 4) 1 x m 1 0− + + − − + − = (1). Giải: ðiều kiện : 3 x 1− ≤ ≤ . Phương trình m(4 x 3 3 1 x 1) 3 x 3 4 x 1 1⇔ + + − + = + + − + 3 x 3 4 1 x 1 m 4 x 3 3 1 x 1 + + − + ⇔ = + + − + (2). Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai - 12 - Vì ( ) ( )2 2x 3 1 x 4+ + − = nên ta có thể ñặt: 22 2 2t x 3 2 1 t 1 t1 x 2 1 t + = + − − = + với 0 t 1≤ ≤ . Khi ñó (2) trở thành: 2 2 2 2 2 2 12t 8(1 t ) 1 t 7t 12t 9 m f (t) 16t 6(1 t ) t 1 5t 16t 7 + − + + − − = = = + − + + − − (3). (1) có nghiệm (3)⇔ có nghiệm t [ 1;1]∈ − . Xét hàm số f(t) với t [0;1]∈ , có 2 2 2 52t 8t 60f '(t) 0 t [0;1] (5t 16t 7) + + = − < ∀ ∈ − − 7 9f (1) f (t) f (0) t [0;1] 9 7 ⇒ = ≤ ≤ = ∀ ∈ Vậy phương trình có nghiệm 7 9m 9 7 ⇔ ≤ ≤ . Chú ý : Chắc có lẽ các bạn sẽ thắc mắc vì sao lại nghĩ ra các ñặt như vậy ? Mới nhìn vào có vẻ thấy các ñặt t ở trên thiếu tự nhiên. Thực chất ra các ñặt ở trên ta ñã bỏ qua một bước ñặt trung gian. Cụ thể: Từ ñẳng thức ( ) ( )2 2x 3 1 x 4+ + − = ta ñặt x 3 2sin 1 x 2cos + = α − = α với [0; ] 2 pi α∈ , sau ñó ta lại tiếp tục ñặt t tan 2 α = nên ta mới có: 2 2 2 2t x 3 2 1 t 1 t1 x 2 1 t + = + − − = + . ðến ñây chắc các bạn thấy cách ñặt ở trên hoàn toàn rất tự nhiên phải không?!. Ví dụ 14: Xác ñịnh mọi giá trị của tham số m ñể hệ sau có 2 nghiệm phân biệt 2 33 3 2 2 x 2x 5 log (x 1) log (x 1) log 4 (1) log (x 2x 5) mlog 2 5 (2) − + + − − > − + − = . Giải: ðiều kiện : x 1> . 3 3 1 1(1) log log 2 2 1 3 1 1 x x x x x + + ⇔ > ⇔ > ⇔ < < − − (Do x 1> ). Vậy hệ ñã cho có hai nghiệm phân biệt ⇔ (2) có hai nghiệm phân biệt 1 3x< < . ðặt 22t log (x 2x 5) 2 t 3 x (1;3)= − + ⇒ < < ∀ ∈ và (2) trở thành 2mt 5 t 5t m (3) t + = ⇔ − = − Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai - 13 - Từ cách ñặt t ta có: 2( 1) 2 4tx − = − ⇒ Với mỗi giá trị t (2;3)∈ thì cho ta ñúng một giá trị x (1;3)∈ . Suy ra (2) có 2 nghiệm phân biệt x (1;3)∈ (3)⇔ có 2 nghiệm phân biệt t (2;3)∈ . Xét hàm số 2f (t) t 5t= − với t (2;3)∈ 5f '(t) 2t 5 f '(t) 0 t 2 ⇒ = − ⇒ = ⇔ = Bảng biến thiên t 2 5 2 3 f’(t) − 0 + f(t) 6− 6− 25 4 − ⇒ (3) có 2 nghiệm phân biệt 25 25t (2;3) m 6 6 m 4 4 ∈ ⇔ − < − < − ⇔ < < . Ví dụ 14: Cho phương trình 6 5 4 3 2x 3x 6x ax 6x 3x 1 0+ − − − + + = (1). Tìm tất cả các giá trị của tham số a, ñể phương trình có ñúng 2 nghiệm phân biệt. Giải: Vì 0x = không phải là nghiệm phương trình . Chia hai vế pt cho x3 ta ñược 3 2 3 2 1 1 1(x ) 3(x ) 6(x ) a 0 xx x + + + − + − = .ðặt 1 t x x = + ta có ñược phương trình: 2 2 3 2t(t 3) 3(t 2) 6t a t 3t 9t a 6 (2)− + − − = ⇔ + − = + Từ cách ñặt t, ta có: 2x tx 1 0 (3)− + = 2t 4 0 t 2⇒ ∆ = − ≥ ⇔ ≥ . Từ ñây ta có: * Nếu t 2= ± thì phương trình (3) có một nghiệm. *Nếu t 2> thì với mỗi giá trị của t cho tương ứng hai giá trị của x. Nên (1) có ñúng hai nghiệm phân biệt ⇔ (2) hoặc có ñúng hai nghiệm t=2 và t=-2 hoặc (2) có ñúng một nghiệm thỏa mãn |t|>2. TH 1: Nếu (2) có ñúng hai ngiệm 2 a 6 t 2 22 a 6 = + = ± ⇒ = + hệ vô nghiệm. TH 2: (2) có ñúng một nghiệm thỏa mãn |t|>2. Xét hàm số 3 2f (t) t 3t 9t= + − với t 2> , có: 2f '(t) 3t 6t 9 3(t 1)(t 3)= + − = − + . Ta có bảng biến thiên: t −∞ -3 -2 2 +∞ f’(t) + 0 - + f(t) 27 +∞ −∞ 22 2 Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình (2) có ñúng một nghiệm >t 2 Nguyễn Tất Thu http//:www.maths.vn Trường THPT Lê Hồng Phong – Biên Hòa – ðồng Nai - 14 - a
File đính kèm:
- Bai toan chua Tham so.pdf