Bài tập este trong các đề thi cao đẳng, đại học

III. Đề thi ĐH – CĐ các năm

Bài 1: Mệnh đề không đúng là:

A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.

B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.

C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.

D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập este trong các đề thi cao đẳng, đại học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là 
A. rượu metylic. 	B. etyl axetat. 	C. axit fomic. 	D. rượu etylic. 
(ĐH khối B – 2007)
Bài 8: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 
4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23) 
A. etyl propionat. 	B. metyl propionat. 	C. isopropyl axetat. 	D. etyl axetat. 
(CĐ – 2007)
Bài 9: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 
A. C2H5COO-CH=CH2. 	B. CH2=CH-COO-C2H5. 
C. CH3COO-CH=CH2. 	D. CH2=CH-COO-CH3. 
(CĐ – 2007)
Bài 10: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là 
A. HCOOCH=CH2. 	B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. 	D. CH3COOCH=CH-CH3. 
(CĐ – 2007)
Bài 11: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là 
A. 5. 	B. 3. 	C. 6. 	D. 4.
(CĐ – 2007)
Bài 12: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16) 
A. 5. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 4.
(CĐ – 2007)
Bài 13: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16) 
A. 55%. 	B. 50%. 	C. 62,5%. 	D. 75%. 
(CĐ – 2007)
Bài 14: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp 
A. CH2=C(CH3)COOCH3. 	B. CH2 =CHCOOCH3. 
C. C6H5CH=CH2. 	D. CH3COOCH=CH2. 
(CĐ – 2007)
Bài 15: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39) 
A. 4,8. 	B. 7,2. 	C. 6,0. 	D. 5,5. 
(CĐ – 2007)
Bài 16: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
A. 5. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 6. 
(ĐH khối A – 2008)
Bài 17: Phát biểu đúng là: 
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. 
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và 
rượu (ancol). 
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. 
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(ĐH khối A – 2008)
Bài 18: Este X có các đặc điểm sau: 
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; 
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có 
số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). 
Phát biểu không đúng là: 
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 
B. Chất Y tan vô hạn trong nước. 
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170o
C thu được anken. 
(ĐH khối A – 2008)
Bài 19: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. 	B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. 
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. 	D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. 
(ĐH khối B – 2008)
Bài 20: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là 
A. 17,80 gam. 	B. 18,24 gam. 	C. 16,68 gam. 	D. 18,38 gam. 
(ĐH khối B – 2008)
Bài 21: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là 
A. metyl fomiat. 	B. etyl axetat. 	C. n-propyl axetat. 	D. metyl axetat. 
(ĐH khối B – 2008)
Bài 22: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. 	B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. 
C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. 	D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. 
(CĐ – 2008)
Bài 23: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là 
A. 400 ml. 	B. 300 ml. 	C. 150 ml. 	D. 200 ml. 
(CĐ – 2008)
Bài 24: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 u. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: 
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. 	B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. 
C. H-COO-CH3, CH3-COOH. 	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
(CĐ – 2008)
Bài 25: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. 
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là 
A. 44 u. 	B. 58 u. 	C. 82 u. 	D. 118 u. 
(CĐ – 2008)
Bài 26: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung 
dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm 
A. một axit và một este. 	B. một este và một rượu. 
C. hai este. 	D. một axit và một rượu. 
(CĐ – 2008)
Bài 27: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là 
A. 6,0 gam. 	B. 4,4 gam. 	C. 8,8 gam. 	D. 5,2 gam. 
(CĐ – 2008)
Bài 28: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là 
A. 18,00. 	B. 8,10. 	C. 16,20. 	D. 4,05. 
(ĐH khối A – 2009)
Bài 29: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là 
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. 	B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. 
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 	D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. 
(ĐH khối A – 2009)
Bài 30: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: 
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. 
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. 
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. 
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. 
(ĐH khối A – 2009)
Bài 31: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là 
A. metyl axetat. 	B. axit acrylic. 	C. anilin. 	D. phenol. 
(ĐH khối A – 2009)
Bài 32: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là 
A. CH3COOC(CH3)=CH2. 	B. HCOOC(CH3)=CHCH3. 
C. HCOOCH2CH=CHCH3. 	D. HCOOCH=CHCH2CH3. 
(ĐH khối A – 2009)
Bài 33: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung 
dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là 
 A. HCOOH và HCOOC2H5 	B. CH3COOH và CH3COOC2H5 
 C. C2H5COOH và C2H5COOCH3 	D. HCOOH và HCOOC3H7 
(ĐH khối B – 2009)
Bài 34: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là 
A. C2H4O2 và C3H6O2 	B. C3H4O2 và C4H6O2 
C. C3H6O2 và C4H8O2 	D. C2H4O2 và C5H10O2 
(ĐH khối B – 2009)
Bài 35: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là 
A. CH3COOCH3 	B. O=CH-CH2-CH2OH C. HOOC-CHO 	D. HCOOC2H5 
(ĐH khối B – 2009)
Bài 36: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 u) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ 
khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là 
A. 29,75 	B. 27,75 	C. 26,25 	D. 24,25 
(ĐH khối B – 2009)
Bài 37: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol
(CĐ – 2009)
Bài 38: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
(CĐ – 2009)
Bài 39: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 u) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CHCH3	B. CH2=CHCH2COOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5	D. C2H5COOCH=CH2
(CĐ – 2009)
Bài 40: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơ

File đính kèm:

  • docBAI TAP ESTE TRONG CAC DE THI DHCD.doc
Giáo án liên quan