Bài tập este (tiết 1)
Câu 1: Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : Vhơi H2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y là:
A. C2H4O B. C3H6O C. C4H8O
Sau phản ứng xà ứng hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của rượu B? A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C3H6(OH)2 D. C4H7(OH)3 Câu 13: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Công thức cấu tạo thu gọn của A là: A. C6H5COOH B. HCOOC6H5 C. HCOOC6H4OH D.Tất cả đều sai Câu 14: Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C4H4O tác dụng vừa dung dịch KOH nồng độ 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại là chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công thức cấu tạo của X có thể là: A. CH3COOC6H5 B. HCOOC6H4CH3 C. HCOOC6H4-C2H5 D. HCOOC4H4-OH Câu 15: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este. A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5 B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5 C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5 D. Kết qủa khác Câu 16: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X? A. HCOOC6H5 B. CH3COOC6H5 C. C2H5COOC6H5 D. C2H3COOC6H5 Câu 17: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A? A. (CHCOO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2C5COO)3C3H5 D. Kết quả khác Câu 18: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho biết công thức cấu tạo của X trong trường hợp sau đây. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2 Câu 19: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác động hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì? A. 1 axit và 1 rượu B. 1 este và 1 rượu C. 2 este D. 1 este và 1 axit Câu 20: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì? A. axit B. 1 axit và 1 este C. 2 este D. 1 rượu và 1 axit Câu 21: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng? A. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este. B. 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc rượu trong este. C. 1 axit và 1 rượu D. Kết quả khác Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là: A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3 B.CH3COOC2H5 và C3H7OH C. CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5 D.CH3COOCH3 Và CH3COOC2H5 Câu 23: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết công thức phân tử của este: A.C4H8O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2 Câu 24: Đốt Cháy hoàn toàn 2,2 gam một chất hữu cơ X đơn chức được hỗn hợp CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol 1:1. Tìm công thức nguyên của X và suy ra công thức phân tử của X biết X có phản ứng với dd NaOH. A. (C2H4O)n và C4H8O2 B. (C2H4O)n và C6H12O2 C. (CH2O)n và C2H4O2 D. Kết quả khác Câu 25: Oxi hóa 1,02 gam chất Y, thu được 2,16 gam CO2 và 0,88gam H2O hơi của A so với không khí bằng 3,52. Cho 5,1 gam Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 rượu. CTCT của Y là: A. CH3COOC2H5 B. HCOO C2H5 C. C3H7COO C2H5 D. C2H5COO C2H5 Câu 26: Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2. Tìm công thức cấu tạo của X A. C2H5COOC4H9 B. C3H7COOC3H7 C. HCOOC6H5 D. Kết qủa khác Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este. Xác định công thức cấu tạo của X: A. CH3COOCH3 B. HCOO C2H5 C. C2H5COOCH3 D. Câu A và B đúng CHƯƠNG 1: ESTE-LIPIT-CHẤT GIẶT RỬA Câu 1: Chất nào dưới đây không phải là este? A.HCOOCH3 B.CH3COOH C.CH3COOCH3 D.HCOOC6H5 Câu 2:Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau: A.Etyl fomiat B. propyl fomiat C.isopropyl fomiat D. B, C đều đúng Câu 3:Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng có phản ứng tráng gương. E có tên là: A.Vinyl axetat B.propenyl axetat C.Alyl fomiat D.Cả A, B, C đều đúng. Câu 4:Đun este E ( C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được 1 ancol A không bị oxi hoá bởi CuO.E có tên là: A.isopropyl propionat B.isopropyl axetat C.butyl axetat D.tert-butyl axetat. Câu 5:Đun 5,8 gam X ( CmH2m +1COOC2H5) với 100 ml dung dịch KOH 0,5 M thì phản ứng vừa đủ. X có gốc hidrocacbon mạch thẳng không phân nhánh có tên là A.Etyl isobutirat B.Etyl butirat C.Etyl propionat D.Etyl axetat Câu 6:Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat? A.Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc. B.Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, ancol trắng và axit sunfuric đặc. C.Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. D.Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Câu 7:Hãy chọn nhận định đúng nhất: A.Lipit là chất béo. B.Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật. C.Lipit là este của glixerol với các axit béo. D. Lipit là các este phức tạp Câu 8:Hãy chọn khái niệm đúng: A.Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng từ dầu mỏ. B.Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn. C.Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn. D.Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó. Câu 9: Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X Y1 + Y2 Y1 Y2 . X có tên là: A.Isopropyl fomiat B.propyl fomiat C.Metyl propionat D.Etyl axetat. Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là: A.10 B.9 C.7 D.5 Câu 11: Chất nào sau đây cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng. A.HCHO B.HCOOCH3 C.HCOOC2H5 D.Cả 3 chất trên. Câu 12: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A.C4H9OH B.C3H7COOH C.CH3COOC2H5 D.C6H5OH Câu 13: Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 A + B . A, B là: A.C2H5OH, CH3COOH B.C3H7OH, CH3OH C.C3H7OH, HCOOH D.C2H5OH, CH3CHO Câu 14: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì? A.C2H5COOH, CH2=CH-OH B.C2H5COOH, HCHO C.C2H5COOH, CH3CHO D.C2H5COOH, CH3CH2OH Câu 15:Hoá hơi 2,2 gam este E ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml hơi.E có số đồng phân là A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 16: Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là: A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 17: Một este đơn chức no có 54,55 % C trong phân tử.Công thức phân tử của este có thể là: A.C3H6O2 B.C4H8O2 C.C4H6O2 D.C3H4O2 Câu 18: Một este đơn chức no có 48,65 % C trong phân tử thì số đồng phân este là: A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X ta thu được 11 gam CO2 và 4,5 gam H2O.Nếu X đơn chức thì X có công thức phân tử là: A.C3H6O2 B.C4H8O2 C.C5H10O2 D.C2H4O2 Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lit CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng . A.COOC2H5 B.CH3COOH C.CH3COOCH3 D.HOOC-C6H4-COOH COOC2H5 Câu 21:Làm bay hơi 5,98 gam hỗn hợp 2 este của axit axetic và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp của ancol metylic. Nó chiếm thể tích 1,344 lit (đktc). Công thức cấu tạo của 2 este đó là: A.HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C.CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 22: Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm ta được ancol etylic mà khối lượng ancol bằ
File đính kèm:
- bai tap este co ban va nang cao.doc