Bài tập đọc hiểu đoạn trích "Cảnh ngày xuân" - Bùi Quốc Luật

 Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

Ngày xuân con én đ¬ưa thoi,

Thiều quang chín chục đã ngoài sáu m¬ươi.

Cỏ non xanh tận chân trời,

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

 (Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)

Câu 1. Hình ảnh “con én đưa thoi” trong đoạn thơ có thể hiểu như¬ thế nào?

Câu 2. Trong một bài thơ ở lớp 9, hình ảnh “thoi” cũng được dùng để tả loài vật, em hãy nhớ và chép lại câu thơ đó (ghi rõ tên bài thơ, tác giả). Nghĩa chung của hình ảnh “thoi” trong những câu thơ đó là gì?

Câu 3. Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên.

 

docx4 trang | Chia sẻ: Thúy Anh | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập đọc hiểu đoạn trích "Cảnh ngày xuân" - Bùi Quốc Luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồng Hưng
Môn Ngữ văn
Khối 9  
Giáo viên biên soạn: Bùi Quốc Luật
Tên bài 
BÀI TẬP ĐỌC HIỂU ĐOẠN TRÍCH “CẢNH NGÀY XUÂN”
Bài tập 1
	Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
 (Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Câu 1. Hình ảnh “con én đưa thoi” trong đoạn thơ có thể hiểu như thế nào?
Câu 2. Trong một bài thơ ở lớp 9, hình ảnh “thoi” cũng được dùng để tả loài vật, em hãy nhớ và chép lại câu thơ đó (ghi rõ tên bài thơ, tác giả). Nghĩa chung của hình ảnh “thoi” trong những câu thơ đó là gì?
Câu 3. Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên.
Bài tập 2
	Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
 (Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Vị trí của đoạn thơ trong tác phẩm. Cho biết thể thơ của tác phẩm?
Câu 2. Hai từ “xuân”, “chân” trong đoạn thơ, từ nào được dùng với nghĩa gốc, từ nào được dùng với nghĩa chuyển? Cho biết phương thức chuyển nghĩa của từ đó.
Câu 3. Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về hai câu thơ:
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Bài tập 3
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ, hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử, giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? 
Câu 2. Tìm 4 từ ghép Hán Việt có trong đoạn thơ trên. Câu thơ nào là câu trần thuật đơn có mô hình C- V? Câu thơ nào là câu ghép?
Câu 3. Câu thơ nào dùng đảo ngữ, ẩn dụ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ấy ?
Bài tập 4
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi :
Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.
Câu 1. Đoạn thơ trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Cho biết nội dung của đoạn thơ và vị trí của nó trong tác phẩm?.
Câu 2. Tìm các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ ? "nao nao" là từ diễn tả tâm trạng con người, vậy mà Nguyễn Du lại viết : nao nao dòng nước uốn quanh. Cách dùng từ như vậy mang đến ý nghĩa nào cho câu thơ ?
Câu 3. Trong Truyện Kiều, cách dùng từ tả tâm trạng người để tả cảnh vật không chỉ xuất hiện một lần. Hãy chép hai câu thơ liền nhau trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có cách dùng từ như vậy.
Câu 4. Viết đoạn văn theo cách Tổng- phân- hợp trình bày cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người trong sáu câu thơ trên.
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ
Chân trời góc bể bơ vơ
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai
Xót người tựa cửa hôm mai
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ
Sân Lai cách mấy nắng mưa
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
1. Đoạn trích nằm trong tác phẩm nào? Của ai?
2. Trong truyện Kiều có câu :" Tưởng người dưới nguyệt chén đồng " . Hãy chép 7 câu thơ tiếp theo 
a. Đoạn thơ vừa chép diễn tả tình cảm của ai với ai
b. Trình tự diễn tả tâm trạng nhớ thương đó có hợp lí không? Tại sao?
c. Em hãy nêu nội dung của đoạn thơ trên?
d. Cụm từ “tấm son” có nghĩa gì?
e. Nêu dụng ý nghệ thuật của tác giả khi sử dụng từ “tưởng” và “xót” trong đoạn thơ trên.
g.  Thành ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
Trả lời:
- Thành ngữ “quạt nồng ấp lạnh” được sử dụng nhằm nhấn mạnh nỗi đau xót dày xé tâm can của Kiều khi lo lắng nghĩ về cha mẹ. Nàng băn khoăn không biết cha mẹ có được phụng dưỡng, chăm sóc chu đáo không.
h.  “Người tựa cửa hôm mai” được nói tới trong đoạn thơ trên là ai? Những suy nghĩ của nàng Kiều về người đó được thể hiện như thế nào?
i. Viết đoạn văn theo phương pháp diễn dịch nêu cảm nhận của em về tâm trạng của nhân vật Kiều trong đoạn thơ trên.
3. Chép chính xác ở 8 câu cuối đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích 
a. Trong 8 câu thơ vừa cảnh vật trong đoạn thơ được miêu tả theo những trình tự nào?
b. Trong đoạn trích trên điệp từ “buồn trông” có ý nghĩa gì?
c.  Em hãy nêu tác dụng của hai câu hỏi tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên.
d. Ghi lại các từ láy có trong đoạn thơ trên và cho biết dụng ý nghệ thuật của chúng.
e.  Em hãy so sánh hai câu thơ của Nguyễn Du: Cỏ non xanh tận chân trời.
 với câu: Buồn trông nội cỏ rầu rầu.
g.  Phân tích hình ảnh ẩn dụ:
"Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi"
h. Cảm nhận về nàng Kiều trong đoạn văn trên (khoảng 7 - 10 câu).
4.  Nhận xét tình cảm của tác giả đối với Thúy Kiều.
5.  Phân tích biện pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc của tác giả Nguyễn Du trong đoạn trích trên bằng đoạn văn tổng phân hợp có sử dụng phép thế và phép lặp (gạch chân phía dưới các phép liên kết đó).
Phần nghị luận xã hội:
LÒNG KHOAN DUNG
Đề 1.
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về lòng khoan dung trong cuộc sống.
Đề 2.
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của lòng khoan dung .
Đề 3:
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em vì sao con người cần có lòng khoan dung .

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_doan_trich_canh_ngay_xuan_bui_quoc_luat.docx
Giáo án liên quan