Bài tập Di truyền liên kết - Hoán vị - Môn Sinh học Lớp 12

DT LK-HV-TT KHÓ

1*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; BB hoa đỏ, Bb- hoa hồng, bb- hoa trắng. Các gen di truyền độc lập. P thuần chủng: cây cao, hoa trắng x cây thấp hoa đỏ tỉ lệ kiểu hình ở F2

A. 3 cao đỏ:6 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

B. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 3 thấp đỏ:6 thấp hồng:3 thấp trắng.

C. 1 cao đỏ:2 cao hồng:1 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

D. 6 cao đỏ:3 cao hồng:3 cao trắng: 1 thấp đỏ:2 thấp hồng: 1 thấp trắng.

2*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AABb. Tỉ lệ kiểu hình ở F1

A. 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.

B. 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.

C. 6 cây cao đỏ:3 cây cao trắng: 2 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.

D. 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.

3*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. P có kiểu gen AaBb x AaBB. Tỉ lệ kiểu hình ở F1

A. 3 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 6 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.

B. 6 cây cao đỏ: 2 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:1 cây cao trắng.

C. 6 cây cao đỏ: 2 cây thấp đỏ: 3 cây cao đỏ:1 cây thấp trắng.

D. 6 cây cao đỏ: 1 cây cao trắng: 3 cây cao đỏ:2 cây cao trắng.

4*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là

A. AaBb x Aabb.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Di truyền liên kết - Hoán vị - Môn Sinh học Lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oặc bổ trợ.
bổ trợ hoặc cộng gộp.
cộng gộp. 
16-Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật 
A. tương tác át chế.
tương tác bổ trợ.
tương tác cộng gộp.
 phân tính.
17-Trong một tổ hợp lai giữa 2 dòng hành thuần chủng một trắng và một đỏ, F1 đều củ trắng và F2 thu được 12 trắng: 3 đỏ: 1 vàng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác át chế.
tương tác bổ trợ.
tương tác cộng gộp.
 phân tính.
18-Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể có lông trắng với cá thể lông màu đều thần chủng, F1 100% lông trắng, F2 thu được 13/16 lông trắng: 3 /16 lông màu. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác át chế.
tương tác bổ trợ.
tương tác cộng gộp.
 phân tính.
19*Ở một loài động vật, khi cho lai giữa cá thể có lông trắng với cá thể lông đen đều thần chủng, F1 100% lông đen, F2 thu được 9/16 lông đen: 3 /16 lông nâu:4/16 lông trắng Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác át chế.
tương tác bổ trợ.
tương tác cộng gộp.
 phân tính.
20*Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác át chế.
tương tác bổ trợ.
tương tác cộng gộp.
phân tính.
21*Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 3:1 chứng tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyền
phân tính.
tương tác át chế.
tương tác cộng gộp.
tương tác bổ trợ hoặc át chế.
22*Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng kết quả thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình là 1:1:1:1 chứng tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyền
phân tính.
tương tác át chế.
tương tác cộng gộp.
tương tác bổ trợ.
23*Khi cho giao phấn 2 cây hoa trắng với nhau, F1 thu được 135 đỏ thẫm: 105 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu
át chế hoặc cộng gộp.
át chế hoặc bổ trợ.
bổ trợ hoặc cộng gộp.
cộng gộp. 
24*Khi cho giao phấn 2 thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau, F1 đều quả dẹt, F2 thu được 63 quả dẹt: 41 quả tròn:7 quả dài . Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu
át chế hoặc cộng gộp.
át chế.
bổ trợ 
cộng gộp. 
25*Khi lai các chuột F1 với nhau, F2 thu được 75% chuột lông đen: 18,75% chuột lông xám : 6,25% chuột lông trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác át chế.
tương tác bổ trợ.
tương tác cộng gộp.
 phân tính.
26*Khi lai các chuột F1 với nhau, F2 thu được 81,25% chuột lông đen: 18,75% chuột lông nâu Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. tương tác át chế.
tương tác bổ trợ.
tương tác cộng gộp.
 phân tính.
27-Gen đa hiệu là hiện tượng
nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 hoặc 1 số tính trạng.
nhiều gen có thể tác động đến sự biểu hiện của 1 tính trạng.
28-Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác động 
cộng gộp.
bổ trợ.
át chế.
gen đa hiệu
29-Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Các tính trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền
A. liên kết gen không hoàn toàn.
liên kết gen hoàn toàn.
độc lập.
gen đa hiệu.
30-Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị
một tính trạng.
ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
ở toàn bộ kiểu hình.
31-Trường hợp dẫn tới sự di truyền liên kết là
các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
32-Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết?
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
33*Bằng chứng của sự liên kết gen là
hai gen cùng tồn tại trong một giao tử.
một gen đã cho liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
các gen không phân ly trong giảm phân.
một gen ảnh hưởng đến 2 tính trạng.
34--Sự di truyền liên kết gen không hoàn toàn đã 
khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ.
hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ.
tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
35-Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
tính trạng của loài.
nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội n của loài.
giao tử của loài.
36-*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1 
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. 
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
C. 1cây cao, quả trắng: 3cây thấp, quả đỏ. 
D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ. 
37-*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở F1 
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. 
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
D. 9cây cao, quả trắng: 7cây thấp, quả đỏ. 
38*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 
A. 1 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. 
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
C. 1cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ. 
39*Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen b- quả trắng. Cho cây có kiểu gen giao phấn với cây có kiểu gen . Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 
A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. 
B. 3 cây cao, quả trắng: 1cây thấp, quả đỏ. 
C. 1cây cao, quả trắng: 3 cây thấp, quả đỏ. 
D. 1cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ:1 cây thấp, quả đỏ. 
40*Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn; ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ của lai một cặp tính trạng của Men đen(100%; 1:2:1; 3:1; 1:1) các tính trạng đó đã di truyền
độc lập.
liên kết hoàn toàn.
liên kết không hoàn toàn.
tương tác gen.
41*Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn(hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1...có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền 
độc lập.
tương tác gen.
liên kết không hoàn toàn.
liên kết hoàn toàn.
42*Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai tính trạng đó đã di truyền
độc lập.
liên kết hoàn toàn.
liên kết không hoàn toàn.
tương tác gen.
43*Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 1: 2:1, hai tính trạng đó đã di truyền
độc lập.
liên kết không hoàn toàn.
liên kết hoàn toàn.
tương tác gen.
*Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, đời lai thu được tỉ lệ 1:1, hai tính trạng đó đã di truyền
độc lập.
liên kết hoàn toàn.
liên kết không hoàn toàn.
tương tác gen.
44-Nhận định nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết gen không hoàn toàn?
Các gen quy định các tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
45Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự
trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
trao đổi chéo giữa 2 crômatit “ không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I giảm phân.
tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.
tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
46*Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì
các gen trong tế bào phần lớn di truyền độc lập hoặc liên kết gen hoàn toàn.
các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
hoán vị gen xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
47*Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen ?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp tử.
Có sự tiếp hợp 

File đính kèm:

  • docBT DTLK-HV-TT.doc