Bài tập Chương V: Đại cương về kim loại

1. Vị trí của kim loại: ô nguyên tố (Z), chu kì (số lớp electron), số thứ tự nhóm A (số electron ngoài cùng), số thứ tự nhóm B (số electron ngoài cùng + số electron kề ngoài cùng chưa bão hoà).

2. Cấu tạo của kim loại: thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng.

 

doc12 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Chương V: Đại cương về kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i : Fe, Cu, Ag. Chọn một dãy điện hoá gồm các cặp oxi hoá- khử xếp theo chiều tính oxi hoá của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm
	A. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag.
	B. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+.
	C.Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+, Cu2+/ Cu, Fe2+/ Fe.
	D. Ag+/ Ag, Fe2+/ Fe, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu.
Câu 5.24 Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch
	A. AgNO3.	B. Cu(NO3)2. 
	C. FeCl3.. 	D. FeCl2.
Câu 5.25 Trong một dung dịch A có chứa đồng thời các cation sau : K+, Ag+, Fe2+, Ba2+. Trong dung dịch A chỉ chứa một loại anion là
	A. SO42-. 	B. NO3-. 
	C. Cl-. 	D. CO32-.
Câu 5.26 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại khử được ion Fe3+ thành Fe là
	A. Fe. 	B. Cu. 
	C. Cu. 	D. Al.
Câu 5.27 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp oxi hoá trên là
	A. Fe3+, Ag+. 	B. Fe3+, Fe2+. 
	C. Fe2+, Ag+. 	D. Al3+, Fe2+.
Câu 5.28 Khi nung Fe(OH)2 trong không khí ẩm đến khối lượng không đổi, ta thu được chất rắn là
	A. FeO. 	B. Fe2O3. 
	C. Fe3O4. 	D. Fe(OH)3.
Câu 5.29 Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng
	A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.
	B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan.
	C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
	D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.
Câu 5.30 Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Cho vào ống nghiệm (1) một miếng nhỏ Na, ống nghiệm (2) một đinh Fe đã làm sạch. Ion Cu2+ bị khử thành Cu trong thí nghiệm
	A. (1). 	B. (2). 
	C. (1) và (2). 	D. không bị khử.
Câu 5.31 Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg vào một bình chứa sẵn 250ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88g. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là
	A. 0,1M. 	B. 0,04M. 
	C. 0,06M. 	D. 0,12M.
Câu 5.32 Nhúng một que sắt nặng 5g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 g/ml). Khi que sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154g. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là
	A. 8,87%. 	B. 9,6%. 
	C. 8,9%. 	D. 9,53%.
Câu 5.33 Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là
	A. Fe. 	B. Cu. 
	C. Mg. 	D. Ba.
Câu 5.34 Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO cần dùng 7g khí CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là 
	A. 23. 	B. 24. 
	C. 25. 	D. 26.
Câu 5.35 Cho sơ đồ : CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca.
Điều kiện phản ứng và hoá chất thích hợp cho sơ đồ trên lần lượt là
	A. 9000C, dung dịch HCl, điện phân dung dịch CaCl2.
	B. 9000C, dung dịch H2SO4 loãng, điện phân CaSO4 nóng chảy. 
	C. 9000C, dung dịch HNO3, điện phân Ca(NO3)2 nóng chảy. 
	D. 9000C, dung dịch HCl, điện phân CaCl2 nóng chảy. 
Câu 5.36 Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng
	A. Na. 	B. Ag. 
	C. Fe. 	D. Hg.
Câu 5.37 Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được
	A. Na ở catot, Cl2 ở anot. B. Na ở anot, Cl2 ở catot.
	C. NaOH, H2 ở catot, Cl2 ở anot. D. NaClO. 
Câu 5.38 Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Si trong quặng này lần lượt là
	A. 56%, 4,7%. 	B. 54%, 3,7%. 
	C. 53%, 2,7%. 	D. 52%. 4,7%. 
Câu 5.39 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Tên kim loại là
 	A. Fe.	B. Cu. 
 	C. Al. 	D. Ni. 
Câu 5.40 Hoà tan m g Ba vào nước thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là
	A. 0,685g.	B. 2,15g.
	C. 3,74g.	D. 3,15g.
Câu 5.41 Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12g kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là
	A. Ca.	B. Mg. 
	C. Al. 	D. Fe.
Câu 5.42 Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 7,2 gam kim loại và 6,72 lít khí (đktc). Muối clorua đó là
	A. CaCl2.	B. MgCl2. 
	C. NaCl. 	D. KCl.
Câu 5.43 Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, không có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được sản phẩm là
	A. NaOH.	B. NaClO. 
	C. Cl2. 	D. NaCl.
Câu 5.44 Ion Mg2+ bị khử trong trường hợp
	A. Điện phân dung dịch MgCl2. 	B. Điện phân MgCl2 nóng chảy.
	C. Thả Na vào dung dịch MgCl2. 	D. Cho dd MgCl2 tác dụng dd Na2CO3.
Câu 5.45 Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh Fe trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 1,2g. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên là 
	A. 12,8g.	B. 3,2g. 
	C. 9,6g. 	D. 2g.
Câu 5.46 Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5mol khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là 
	A. 45,50.	B. 44,25g. 
	C. 38,15g. 	D. 40,05g.
Câu 5.47 Cho 16,2g kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2, Chất rắn sau phản ứng tan trong dung dịch HCl dư tạo 13,44 lít khí (đktc). M là
	A. Na.	B. Al. 
	C. Ca. 	D. Mg.
Câu 5.48 Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết
	A. Mg, Ba, Cu.	B. Mg, Al, Ba.
	C. Mg, Ba, Al, Fe. 	D. Mg, Ba, Al, Fe, Cu.
Câu 5.49 Cho 19,2g Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí NO (đktc) thu được là
	A. 2,24 lít.	B. 3,36 lít. 
	C. 4,48 lít. 	D. 6,72 lít.
Câu 5.50 Có dung dịch HCl 0,1M. Rót 250ml dung dịch này vào cốc đựng mạt sắt. Sau một thời gian, người ta lọc lấy dung dịch có pH = 2. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là
	A. 0,7g.	B. 0,14g. 
	C. 1,26g. 	D. 0,63g.
Câu 5.51 Cho 0,11 mol khí CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số g mỗi muối trong hỗn hợp là
	A. 0,84 và 10,6.	 B. 0.42 và 11,02. 
	C. 1,68 và 9,76. 	D.2,52 và 8,92.
Câu 5.52 Cho dòng khí CO2 liên tục đi qua cốc đựng dung dịch Ca(OH)2, lượng kết tủa thu được lớn nhất là
	A. = .	B. > .
	C. < . 	D. = 2 .
Câu 5.53 Hiện tượng tạo thành các thạch nhũ trong các hang động được giải thích bằng phản ứng
	A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
	B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
	C. Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2 NaOH.
	D. CaO + CO2 → CaCO3. 
Câu 5.54 Một hỗn hợp X gồm Na và Al được trộn theo tỉ lệ mol 1: 2. Cho X vào một lượng nước dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 và m g một chất rắn. Giá trị của m là
	A. 2,7g.	B. 0,27g. 
	C. 5,4g. 	D. 0,54g. 
Câu 5.55 Hoà tan 1,8g muối sunfat của một kim loại nhóm IIA trong nước rồi pha loãng cho đủ 50ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức của muối sunfat là
	A. BeSO4.	B. MgSO4. 
	C. CaSO4. 	D. BaSO4.
Câu 5.56 Hoà tan 2,0g một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,55g muối khan. Tên kim loại đó là
	A. canxi.	B. kẽm. 
	C. magie. 	D. bari.
Câu 5.57 Hoà tan 58g muối CuSO4.5H2O trong nước được 500ml dung dịch. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 đã pha chế là
	A. 0,464M.	B. 0,725M. 
	C. 0,232M. 	D. 0,3625M.
Câu 5.58 Cho các chất: CaCO3, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch HCl. Số phương trình phản ứng hoá học (dạng phân tử) xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một là
	A. 1.	B. 2. 
	C. 3. 	D. 4.
Câu 5.59 Dùng một thuốc thử phân biệt Fe2O3 và Fe3O4, thuốc thử đó là 
	A. Dung dịch HCl.	B. Dung dịch H2SO4 loãng.
	C. Dung dịch HNO3. 	D. Dung dịch CuSO4.
Câu 5.60 Cho phương trình phản ứng : a X + b Y(NO3)a → a X(NO3)b + b Y
Biết dung dịch X(NO3)b có màu xanh. Hai kim loại X, Y lần lượt là
	A. Cu, Fe.	B. Cu, Ag. 
	C. Ag, Cu. 	D. Mg, Fe.
Câu 5.61 Cho a g kim loại M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M thu được (a + 21,3) g muối MCln. V có giá trị là
	A. 0,6 lít.	B. 0,4 lít. 
	C. 0,3 lít. 	D. 0,2 lít.
Câu 5.62 Điện phân nóng chảy 76g muối MCl2 thu được 0,64 mol khí Cl2 ở anot. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 80%. Tên của M là
	A. Mg.	B. Ca. 
	C. Cu. 	D. Zn.
Câu 5.63 Khuấy một thanh kim loại M hoá trị 2 trong 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0,4M đến khi dung dịch hết màu xanh. Biết rằng toàn bộ Cu sinh ra đều bám hết vào thanh M, khối lượng thanh M tăng 0,64g. Nguyên tử khối của M là
	A. 24.	B. 56. 
	C. 65. 	D. 27.
Câu 5.64 Khi phản ứng với Fe2+ trong môi trường axit dư, dung dịch KMnO4 bị mất màu là do
	A. MnO4- bị khử thành Mn2+.	B. MnO4- tạo thành phức với Fe2+.
	C. MnO4- bị oxi hoá.	D. MnO4- không màu trong môi trường axit. 
Câu 5.65 Có các kim loại Cu, Ag, Fe và các dung dịch muối Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2. Số phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho kim loại và muối tác dụng với nhau là 
	A. 1.	B. 2. 
	C. 3. 	D. 4. 
Câu 5.66 Một kim loại dùng để loại bỏ tạp chất Fe2(SO4)3 trong dung dịch FeSO4 là 
	A. Fe. 	B. Ag. 
	C. Cu. 	D. Ba. 
Câu 5.67 Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần sắt không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
	A. MgSO4, Fe2(SO4)3, FeSO4. 	B. MgSO4, Fe2(SO4)3.
	C. MgSO4, FeSO4. 	D. MgSO4.
Câu 5.68 Trong một cốc nước chứa a mol Al3+, b mol Cu2+, c mol Cl-, d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là
	A. 2a + 3b = 2c + d.	B. 3a + 2b = c + 2d.
	C. 3a + 2b = c + d. 	D. 2a + 2b = c + d.
Câu 5.69 Cho Cu vào hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng. Vai trò của ion NO3- là
	A. bị khử. B. bị oxi hoá. 
	C. vừa bị khử vừa bị oxi hoá. D. không bị khử không bị oxi hoá.
Câu 5.70 m g phoi sắt để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 12g gồm 4 chất rắn. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,1 mol khí duy nhất NO (đktc). Giá trị m là
	A. 9,8g.	B.10,08g.
	C. 10,80g.	D. 9,08g.
Câu 5.71 11,2g sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6g chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là 
	A. 2,24 lít.	B. 0,224 lít. 	
	C. 3,36 lít.	D. 0,336 lít.
Câu 5.72 Oxi hoá m g sắt ngoài không khí, được 3g hỗn hợp rắn gồm 4 chất. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 thấy có

File đính kèm:

  • docbai tap dai cuong kim loai hay.doc
Giáo án liên quan