Bài tập Chương 7: Crom - Sắt – đồng
* Crom – Bài tập 1 – trang 190 – SGK – Hoá học 12 – Nâng cao
Hãy trình bày những hiểu biết về:
a) Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn.
b) Cấu hình electron nguyên tử của crom.
c) Khả năng tạo thành các số oxi hoá của crom.
CHƯƠNG 7. CROM - SAÉT – ĐỒNG TỔNG HỢP BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA –NÂNG CAO * Crom – Bài tập 1 – trang 190 – SGK – Hoá học 12 – Nâng cao Hãy trình bày những hiểu biết về: a) Vị trí của crom trong bảng tuần hoàn. b) Cấu hình electron nguyên tử của crom. c) Khả năng tạo thành các số oxi hoá của crom. * Crom – Bài tập 2 – trang 190 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hãy so sánh tính chất hoá học của nhôm và crom. Viết phương trình hoá học minh hoạ. * Crom – Bài tập 3 – trang 190 – SGK – Hoá học 12 – Nâng cao Cho phản ứng: Cr + Sn2+ → Cr3+ + Sn a) Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là A. 1 B. 2 C. 3 D. 6 b) Trong pin điện hoá Cr – Sn xảy ra phản ứng trên Biết Suất điện động chuẩn của pin điện hoá là: A. -0,60 V B. 0,88 V C. 0,60 V D. -0,88 V * Crom – Bài tập 5 – trang 190 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Một hợp kim Ni – Cr có chứa 80% niken và 20% crom theo khối lượng. Hãy cho biết trong hợp kim này có bao nhiêu mol niken ứng với 1 mol crom. * Một số hợp chất của crom – Bài tập 1 – trang 194 – SGK – Hoá học 12 – Nâng cao Có nhận xét gì về tính chất hoá học của các hợp chất Cr(II), Cr(III) và Cr(VI)?Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh. * Sắt – Bài tập 1 – trang 198 – SGK – Hoá học 12 – Nâng cao Hãy cho biết: a) Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn. b) Cấu hình electron của nguyên tử và của các ion sắt. c) Tính chất hoá học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh họa, viết phương trình hoá học). * Sắt – Bài tập 2 – trang 198 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận về các trường hợp có thể xảy ra và viết phương trình hoá học. * Sắt – Bài tập 3 – trang 198 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hãy dùng 2 thuốc thử tự chọn để có thể phân biệt được các kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và viết các phương trình hoá học. * Sắt – Bài tập 4 – trang 198 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng. * Sắt – Bài tập 5 – trang 198 – SGK – Hoá học 12 – Nâng cao Hoà tan 58 gam muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500ml dung dịch. a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã pha chế. b) Cho dần dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày các hiện tượng quan sát được và giải thích. Viết phương trình hoá học dạng phân tửu và dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò các chất tham gian phản ứng. Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu gam so với ban đầu? *: Một số hợp chất của sắt – Bài tập 1 – trang 202 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao a) Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt(II) là gì? Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh cho điều đã khẳng định (viết phương trình hoá học). b) Tính chất hoá học chung cho hợp chất sắt(III) là gì? Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh cho điều đã khẳng định (viết phương trình hoá học). *: Một số hợp chất của sắt – Bài tập 2 – trang 202 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng các oxit sắt(II) là oxit bazơ, các hiđroxit sắt(II) là bazơ (viết các phương trình hoá học). *Một số hợp chất của sắt – Bài tập 4 – trang 202 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hoà tan 10 gam FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M. a) Viết phương trình hoá học dạng ion rút gọn. Cho biết vai trò của ion Fe2+ và ion MnO4-. b) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 1 mol ion MnO4-? c) Có bao nhiêu mol ion Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M? d) Có bao nhiêu gam Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu. e) Tính phần trăm theo khối lượng của FeSO4. *Hợp kim của sắt – Bài tập 1 – trang 208 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hãy ghép mỗi chữ cái ở cột trái với một số ở cột phải sao cho phù hợp: A. Cacbon 1. là nguyên tố kim loại B. Thép 2. là nguyên tố phi kim C. Sắt 3. là hợp kim sắt – cacbon (0,01 – 2%) D. Xemetit 4. là hợp kim sắt – cacbon (2 – 5%) E. Gang 5. là quặng hematit nâu 6. là hợp chất của sắt và cacbon. *Hợp kim của sắt – Bài tập 2 – trang 208 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hãy cho biết thành phần các nguyên tố và ứng dụng của: a) Gang và thép. b) Gang xám và gang trắng. c) Thép thường và thép đặc biệt. * Hợp kim của sắt – Bài tập 3 – trang 208 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hãy cho biết: a Nguyên tắc sản xuất gang và nguyên tắc sản xuất thép. b) Nguyên liệu cho sản xuất gang và sản xuât thép. c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá trình luyện gang và luyện thép. * Hợp kim của sắt – Bài tập 4 – trang 208 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm chính của 3 phương pháp luyện thép. *Hợp kim của sắt – Bài tập 5 – trang 208 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Người ta luyện gang từ quặng chứa Fe3O4 trong lò cao. a) Viết phương trình hoá học cho các phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10,0 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%. * Hợp kim của sắt – Bài tập 6 – trang 208 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao a) Viết một số phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi luyện thép từ gang. b) Cần bao nhiêu tấn muối chứa 80% sắt (III) sunfat để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng hematit chứa 64,0% Fe2O3? c) Nếu lấy quặng hematit trên đem luyện gang, rồi luyện thép thì từ 10 tấn quặng sẽ thu được bao nhiêu tấn thép chứa 0,1%C và các tạp chất. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 75%. *– Đồng và một số hợp chất của đồng – Bài tập 2 – trang 213 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O Sau khi lập phương trình hoá học của phản ứng, ta có số nguyên tử Cu bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử là: A. 1 và 6 B. 3 và 6 C. 3 và 2 D. 3 và 8 * - Đồng và một số hợp chất của đồng – Bài tập 3 – trang 213 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao a) Từ Cu và những hoá chất cần thiết khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các phương trình hoá học. b) Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hoá học tách riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hoá học. *– Đồng và một số hợp chất của đồng – Bài tập 4 – trang 213 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hỗn hợp bột A có 3 kim loại là Fe, Ag, Cu. Ngâm hỗn hợp A trong lượng dư dung dịch của một chất B, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, nhận thấy chỉ có sắt và đồng trong hỗn hợp tan hết, khối lượng Ag đúng bằng khối lượng của Ag vốn có trong hỗn hợp. a) Hãy dự đoán chất B. b) Nếu sau khi phản ứng kết thúc, thu được khối lượng Ag nhiều hơn khối lượng Ag vốn có trong hỗn hợp A thì chất có trong dung dịch B có thể là chất nào? Viết tất cả các phương trình hoá học *– Đồng và một số hợp chất của đồng – Bài tập 5 – trang 213 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao a) Cho một ít bột sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat, nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần. Nhưng cho một ít bột đồng vào dung dịch sắt (III) sunfat nhận thấy màu vàng nâu của dung dịch nhạt dần và sau đó lại có màu xanh. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hoá học. b) Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng các điện cực trơ (graphit), nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần cho đến không màu. Khi thay các điện cực graphit bằng các điện cực đồng, nhận thấy màu xanh của dung dịch hầu như không thay đổi. Hãy giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hoá học. *– Đồng và một số hợp chất của đồng – Bài tập 6 – trang 213 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hợp kim Cu – Al được cấu tạo bằng tinh thể hợp chất hoá học, trong đó có 13,2% Al về khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất. *– Đồng và một số hợp chất của đồng – Bài tập 7 – trang 213 – SGK Hoá học 12 – Nâng cao Hãy xác định hàm lượng Sn có trong hợp kim Cu – Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5 mol Cu.
File đính kèm:
- BT SKGnangcaochuong 7 CrFeCu.doc