Bài tập Chương 5: Đại cương về kim loại (tiếp)

1. Kim loại tác dụng với nước

Bài 1: Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K tác dụng hết với 100 ml nước thu được dung dịch A và 4,928 lít H2 (đktc).

a) Tính phần trăm khối lượng kim loại trong X.

b) Tính C% các chất trong A

c) Xác định pH của A (giả sử thể tích không thay đổi).

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Chương 5: Đại cương về kim loại (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
1. Kim loại tác dụng với nước
Bài 1: Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K tác dụng hết với 100 ml nước thu được dung dịch A và 4,928 lít H2 (đktc).
Tính phần trăm khối lượng kim loại trong X.
Tính C% các chất trong A
Xác định pH của A (giả sử thể tích không thay đổi).
Bài 2: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y?
Bài 3: Hoà tan hỗn hợp Ba, Na (với tỉ lệ mol 1:1) vào 100 ml nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2(đktc). Tính pH của dung dịch thu được?
Bài 4: Hoà tan 2,15gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B vào H2O thu được dung dịch C và 0,448lít H2(đktc). Để trung hoà 1/2 dung dịch C cần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là
        A. 0,2 và 3,570.          B. 0,2 và 1,785.                       C. 0,4 và 3,570.            D. 0,4 và 1,785.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là
            A. 3,2.             B. 1,6.                         C. 4,8.             D. 6,4.
Bài 6: Hoà tan 13,1 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch Y. Trung hoà Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là
            A. 5,60.                       B. 8,96.                                   C. 13,44.                     D. 6,72.
Bài 7 (ĐH-A-2010): Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 12,78 gam.	B. 14,62 gam.	C. 18,46 gam.	D. 13,70 gam.
2. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm
Bài 8: Cho hỗn hợp A gồm Al và Na tác dụng với H2O dư thu được 8,96 lít khí H2(đktc) và còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong A là
            A. 2,3 gam.                 B. 4,6 gam.                              C. 6,9 gam.                  D. 9,2 gam.
Bài 9: Thực hiện hai thí nghiệm sau: 
• Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc) 
• Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: 
A. 2,85 gam                         B. 2,99 gam                   C. 2,72 gam                               D. 2,80 gam
Bài 10: Cho m gam hỗn hợp A gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong A là
A. 83,87%.                  B. 16,13%.                              C. 41,94%.                  D. 58,06%.
Bài 11 (B-07): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 1,75V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Thành phần phần trăm khối lượng của Na trong X là	A. 39,87%.                  B. 29,87%.                              C. 49,87%.                  D. 77,31%.
3. Kim loại tác dụng với dung dịch axit
3.1. Kim loại tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
Bài 12: 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10 %, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng? Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 
Chú ý: Bản chất pư: M + nH+ →Mn+ +n/2 H2 (n: không phải là hóa trị cao nhất của kim loại M)
nH2 = 2. nH+
Tính khối lượng muối
Cách 1. m muối = m kim loại M + m SO42- (or m Cl-)= m kim loại + (nH+/2).96 (or nH+. 35,5) 
Cách 2. Định luật bảo toàn khối lượng: 
	m muối = m kim loại + m axit - m H2.
Tính khối lượng dung dịch axit tăng: m dd axit tăng = m kin loại – m H2
Nếu M là Na, K, Ba thì khi cho vào dung dịch axit, trước hết nó phản ứng với axit trước, khi M còn dư sẽ tiếp tục phản ứng với H2O, khi đó
H2 sinh ra từ cả axit và H2O.
m chất rắn = m kim loại + mgốc axit + mOH-.
Bài 13: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là  A. 67,72.                     B. 46,42.                     C. 68,92                      D. 47,02.
Bài 14: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là:
32,15 gam. 	B. 33,25 gam.  	C. 30,35gam 	D. 31,45 gam
Bài 15: Cho 15,0 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
 A. 40,1 g	B. 41,1g	C. 43,8 g	D. 44,2 g.
Bài 16: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 400 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là: 
A. 56,25 %                B. 49,22 %                         C. 50,78 %                               D. 43,75 %
Bài 17: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đó tham gia phản ứng là 
0,8 mol	 	 B. 0,08 mol	 C. 0,04 mol	 D. 0,4 mol
Bài 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn) bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m-2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là:
 A. m + 35,5 B. m + 36,5 C. m + 71 D. m + 73
Bài 19: Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,5M và HCl 1M) thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
A. 18,55 gam.	B. 17,55 gam.	C. 20,95 gam.	D. 12,95 gam.
Bài 20 (ĐH-A-2011): Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39; 0,54; 1,40.	B. 0,39; 0,54; 0,56.	C. 0,78; 0,54; 1,12.	D. 0,78; 1,08; 0,56.
3.2. Kim loại tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng; HNO3.
Với dạng bài này, để giải quyết bài toán thường sử dụng tới các phương pháp bảo toàn đặc biệt là bảo toàn e.
Bài 21: Cho 12,8 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp hai khí NO và NO2 có tỷ khối đối với H2 bằng 19. Tìm V và số mol HNO3 tham gia phản ứng?
Chú ý: cách sử dụng pp bảo toàn e, tính số mol HNO3.
Bài 22: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X?
Bài 23: Hòa tan m g Al trong dung dịch HNO3 thu được dd A và 6,72 l khí (đktc) gồm 2 khí NO và NO2, có tỉ khối so với hiđro là 19. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu thêm được 3,36 l khí (đktc). Lượng kết tủa thu được khi sục NH3 dư vào dung dịch A?
Bài 24: Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 560 ml (đktc) khí N2O duy nhất bay ra. Khối lượng của Mg trong hợp kim là
A. 2,4 gam	B. 0,24 gam	C. 0,36 gam	D. 3,6 gam
Bài 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sing ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
11,5.	B. 10,5.	C. 12,3.	D. 15,6. 
Bài 26 (ĐH-A-09). Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO2 và Al.	B. N2O và Al.	C. NO và Mg.	D. N2O và Fe.
 Bài 27 (CĐ-2010). Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là	A. N2.	 	B. N2O. 	C. NO. 	D. NO2.
Bài 28 (ĐH-A-09). Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 34,08.	B. 38,34.	C. 97,98.	D. 106,38.
Bài 29 (CĐ-09). Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,80%.	B. 15,25%.	C. 19,53%.	D. 10,52%.
Bài 30: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng, lượng khí SO2 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 450 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được 6,08 gam muối. Kim loại R là: 
 	A. Cu B. Al 	C. Mg 	D. Ag	

File đính kèm:

  • docbai tap ve kim loai.doc