Bài tập Chương 1: Este - Lipit (tiếp)
Kiến thức
Biết được :
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
ứng dụng của một số este tiêu biểu.
hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. - Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. B. Trọng tâm - Ăn mòn điện hóa học C. Hướng dẫn thực hiện - Phân biệt ăn mòn điện hóa học với ăn mòn hóa học: dựa vào điều kiện ăn mòn điện hóa học: + hai điện cực khác bản chất; tiếp xúc với nhau + trong dung dịch chất điện li. (lưu ý ăn mòn điện hóa học xảy ra ở nhiệt độ thường, còn ăn mòn hóa học thường xảy ra ở nhiệt độ cao có sự tiếp xúc trực tiếp của kim loại, hợp kim với hóa chất) - Cơ chế ăn mòn điện hóa học: + Tại cực âm: kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hóa : M ® Mn+ + ne (bị ăn mòn) + Các electron dịch chuyển từ cực âm sang cực dương tạo nên dòng điện + Tại cực dương: các ion trong dung dịch điện li di chuyển đến cực dương và bị khử: 2H+ + e ® H2 O2 + 2H2O + 4e ® 4OH- O2 + 4H+ + 4e ® 2H2O - Chống ăn mòn kim loại: bảo vệ bề mặt hoặc bảo vệ điện hóa... - Luyện tập: + Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học trong thực tế. + Giải thích cơ chế ăn mòn điện hoá học trong thực tế + Đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại trong thực tế Bài 21: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Hiểu được: - Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. B. Trọng tâm - Các phương pháp điều chế kim loại C. Hướng dẫn thực hiện - Nguyên tắc điều chế kim loại: khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại Mn+ + ne ® M - Các phương pháp điều chế kim loại: + Phương pháp nhiệt luyện: khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, C, Al... + Phương pháp thủy luyện: khử ion kim loại trong dung dịch bằng các kim loại có tính khử mạnh hơn nhưng không có phản ứng với dung dung môi. + Phương pháp điện phân: khử ion kim loại mạnh trong hợp chất nóng chảy hoặc ion kim loại trung bình, yếu trong dung dịch bằng dòng điện. - Luyện tập: + Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế kim loại theo các phương pháp đã học. + Lựa chọn phương pháp thích hợp để điều chế kim loại từ hợp chất hoặc hỗn hợp nhiều chất + Bài toán điện phân có sử dụng biểu thức Farađây Bài 24: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI ĂN MÒN KIM LOẠI A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : - So sánh mức độ phản ứng của Al, Fe và Cu với ion H+ trong dung dịch HCl. - Fe phản ứng với Cu2+ trong dung dịch CuSO4. - Zn phản ứng với : a) dung dịch H2SO4 ; b) dung dịch H2SO4 có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Dùng dung dịch KI kìm hãm phản ứng của đinh sắt với dung dịch H2SO4. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. - Viết tường trình thí nghiệm. B. Trọng tâm - Dãy điện hóa kim loại ; - Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện . - Ăn mòn điện hóa học C. Hướng dẫn thực hiện - Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: + Rót chất lỏng vào ống nghiệm + Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút - Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét Thí nghiệm 1. Dãy điện hóa của kim loại + bọt khí thoát ra ở ống nghiệm khi thả Al nhanh hơn so với ở ống nghiệm khi thả Fe . Ống nghiệm khi thả Cu không có hiện tượng gì. Thí nghiệm 2. Điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện + Trên đinh Fe xuất hiện một lớp kim loại màu đỏ (Cu), dung dịch nhạt dần màu xanh (do Cu2+ phản ứng và nồng độ của nó giảm). Thí nghiệm 3. Ăn mòn điện hóa học . + Lúc đầu ở các ống 1 và 2 bọt khí thoát ra đều nhau; + Ở ống 2 sau khi thêm CuSO4 thấy ở viên kẽm xuất hiện màu đỏ, đồng thời bọt khí thoát ra nhanh hơn so với ống 1 (do Zn + Cu2+ ® Zn2+ + Cu ¯ bám lên Zn thành 2 điện cực trong dung dịch H2SO4 Þ pin Þ ăn mòn điện hóa học). CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM Bài 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. - Một số ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất như NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. Hiểu được : - Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp). - Tính chất hoá học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim). - Trạng thái tự nhiên của NaCl. - Phương pháp điều chế kim loại kiềm (điện phân muối halogenua nóng chảy). - Tính chất hoá học của một số hợp chất : NaOH (kiềm mạnh) ; NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3 (muối của axit yếu) ; KNO3 (tính oxi hoá mạnh khi đun nóng). Kĩ năng - Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiềm. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương pháp điều chế. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm - Phương pháp điều chế kim loại kiềm - Tính chất hoá học cơ bản của NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3. C. Hướng dẫn thực hiện - Đặc điểm cấu hình electron của kim loại kiềm: có 1e lớp ngoài cùng [ ] ns1 + Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa +1 - Các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm: tính khử mạnh M ® M+ + e + Tác dụng với phi kim (với O2 tạo Na2O và Na2O2) + Tác dụng với axit + Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường - Phương pháp điều chế kim loại kiềm: điện phân hợp chất nóng chảy 2MCl 2M + Cl2 4MOH 4M + O2 + 2H2O - Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất: + NaOH: tính bazơ mạnh (bazơ kiềm) + NaHCO3: * có tính lưỡng tính axit – bazơ (vừa tác dụng với bazơ, vừa tác dụng với axit) HCO + H+ ® CO2 + H2O HCO + OH - ® CO + H2O * Dễ bị nhiệt phân huỷ tạo Na2CO3 và CO2 + Na2CO3: * Dung dịch nước có môi trường bazơ CO + 2H+ ® CO2 + H2O + KNO3: * Dễ bị nóng chảy và phân huỷ khi đun nóng Þ có tính oxi hoá mạnh 2KNO3 2KNO2 + O2 được sử dụng làm phân bón và thuốc nổ 2KNO3 + 3C + S N2 + 3CO2 + K2S - Luyện tập: + Viết cấu hình electron của một số nguyên tử kim loại kiềm; + Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm và hợp chất. + Viết phương trình điều chế kim loại kiềm từ các hợp chất + Bài toán tính theo phương trình, xác định kim loại kiềm và tính thành phần hỗn hợp Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được : - Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ. - Tính chất hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. - Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần), tác hại của nước cứng ; Cách làm mềm nước cứng. - Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh (tác dụng với oxi, clo, axit). Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2. - Viết các phương trình hoá học dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng muối trong hỗn hợp phản ứng. B. Trọng tâm - Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại kiềm thổ và các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ - Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ - Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4. - Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng C. Hướng dẫn thực hiện - Đặc điểm cấu hình electron của kim loại kiềm thổ: có 2e lớp ngoài cùng [ ] ns2 - Các phản ứng đặc trưng của kim loại kiềm thổ: tính khử mạnh M ® M2+ + 2e + Tác dụng với phi kim + Tác dụng với dung dịch axit và các axit oxi hoá + Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường - Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ: điện phân muối halogenua nóng chảy MCl2 M + Cl2 - Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất: + Ca(OH)2: tính bazơ mạnh, rẻ tiền (vôi tôi); dung dịch Ca(OH)2 gọi là nước vôi trong Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 ¯ + H2O + CaCO3: * Bị nhiệt phân huỷ tạo CO2 * Bị hoà tan bởi CO2 trong nước ở nhịêt độ thường CaCO3 + CO2 + H2O ® Ca(HCO3)2 + CaSO4: * Trong tự nhiên tồn tại CaSO4. 2H2O (thạch cao sống) Đun nóng có thể tạo ra thạch cao nung 2CaSO4.H2O và thạch cao khan CaSO4. (các chất này hút nước thành khối nhão và dễ đông cứng) Þ dùng làm khuôn... - Nước cứng: là nước chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+. + Độ cứng tạm thời: Ca2+; Mg2+ và HCO + Độ cứng vĩnh cửu: Ca2+; Mg2+ và Cl- ; SO + Độ cứng toàn phần: Ca2+; Mg2+ ; HCO và Cl- ; SO + Phương pháp làm mềm nước cứng là loại bỏ các ion Ca2+; Mg2+ bằng CO, PO... - Luyện tập: + Viết cấu hình electron của một số nguyên tử kim loại kiềm thổ; kiềm thổ hợp chất kim loại kiềm thổ và nước cứng. + Viết phương trình điều chế kim loại kiềm thổ từ các hợp chất + Bài toán tính theo phương trình, xác định kim loại kiềm thổ.và tính thành phần hỗn hợp Bài 27: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng Kiến thức Biết được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm . Hiểu được: - Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dung dịch axit, nước, dung dịch kiềm, oxit kim loại. - Nguyên tắc và sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân oxit nóng chảy - Tính chất vật lí và ứng dụng của một s
File đính kèm:
- 1.doc