Bài tập chương 1: este-Lipit

Câu 1: Một số nhận định sau :

1. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.

2. Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.

3. Este no, đơn chức, mạch hở có CTPT CnH2nO2 (n≥ 2).

4. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.

5. Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.

Số nhận định đúng là

A. 5 B. 4 C. 3 D. 2

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập chương 1: este-Lipit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ? (Cho H = 1; C= 12; O = 16). CĐ B07
A. 4	B. 5	C. 3	D. 2
5. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2(ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứnghoàn toàn, thu đưoc 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16;Na = 23). 
A. etyl propionat	B. metyl propionat	C. ety axetat D. isopropyl axetat. CĐ B07
6. : Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dd, thu được chất rắn
Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. CH3COOCH=CH2	B. HCOOCH3	C. CH3COOCH=CH-CH3	D. HCOOCH=CH2. CĐ B07
7. Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH3COO-CH=CH2 	 B. CH2=CH-COO-CH3	
C. C2H5COO-CH=CH2	D. CH2=CH-COO-C2H5. CĐ B07
8. Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trừng hợp
A. CH3COOCH=CH2	B. C6H5CH=CH2 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH2=C(CH3)COOCH3. CĐ B07
9. : Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. ĐH A07
10. Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C15H31COOH và C17H35COOH.	B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.	D. C17H33COOH và C17H35COOH.
11. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 8,56 gam.	B. 3,28 gam.	C. 10,4 gam.	D. 8,2 gam. ĐH A07
12. : Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16) ĐH A07
A. 10,12.	B. 6,48.	C. 8,10.	D. 16,20.
13. : Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5-COOH. C. CH3-COOH. D. HOOC-COOH. ĐH A07
14. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. H-COO-CH3, CH3-COOH.	B. CH3-COOH, H-COO-CH3.
C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.	D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. CĐ A08
15. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 150 ml.	B. 400 ml.	C. 200 ml.	D. 300 ml. CĐ A08
16. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 4,4 gam.	B. 5,2 gam.	C. 8,8 gam.	D. 6,0 gam. CĐ A08
17. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 -COO-CH=CH-CH3.	B. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.	D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. CĐ A08
18. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một rượu.	B. một este và một rượu.
C. một axit và một este.	D. hai este.	 CĐ A08
19. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH ® 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất
T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.	B. 118 đvC.	C. 82 đvC.	D. 58 đvC.	CĐ A08
20. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH.	B. CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, CH3OH.	D. C2H4, CH3COOH. 	CĐ A08
21. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa
đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5.	B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.	D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. ĐH B 08
22. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.	B. 18,24 gam.	C. 16,68 gam.	D. 18,38 gam. ĐH B 08
23. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomiat.	B. etyl axetat.	C. n-propyl axetat.	D. metyl axetat. ĐH B 08
24. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, HCOOH.	B. HCOONa, CH3CHO.
C. HCHO, CH3CHO.	D. CH3CHO, HCOOH. 	ĐH A 08
25. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có
số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
 C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 	ĐH A 08
26. Phát biểu đúng là:
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
C. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.	 ĐH A 08
27. H/c h/cơ X (C,H,O) chứa 1 nhóm chức trong phân tử không t/d với Na nhưng t/d với dd NaOH có thể theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7mol CO2. CTCT của X là:
	A.HCOOC6H5. B.C2H5COOC4H9. C.C6H5COOH. D.C3H7COOC3H7.
28.Có những loại h/c mạch hở nào chứa một loại nhóm chức có CTTQ CnH2n-2O2?
A.Este hay axit không no đơn chức chứa 1 nối đôi ở mạch cacbon.
B.Andehyt no hai chức hay xeton-andehyt.
C.Ancol-andehyt không no hoặc ancol không no hai chức có 2 liên kết п (n≥ 4).
D.A,B,C đều đúng.
29. Với n tối thiểu bằng bao nhiêu thì có được h/chất X có CTPT CnH2n-2O2 khi đun nóng với dd NaOH được h/c Y(C,H,O,Na) thỏa mãn:
	YY1 Y2 ankan đơn giản nhất
	A.n=1. 	B.n=2. 	C.n=3. 	D.n=4.
30. Đối với p/ư este hóa yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc p/ư?
	1) Nhiệt độ.	2) Bản chất các chất p/ư. 	3) Nồng độ các chất p/ư.	4) Chất xúc tác.
	A.1).2).4).	B.2).3).4).	C.1).2).3).	D.1).2).3).4).
31. Đốt hoàn toàn 1,1 g một este đơn chức X , thu được 1,12 lít khí CO2(đkc) và 0,9g H2O. X có CTCT nào sau đây?
	A.CH3COOC2H5.	B.HCOOC3H7 hay C2H5COOCH3.	C.HCOOCH(CH3)2.	D.A,B,C đúng
32. Đun nóng 1,1 g một este đơn chức, no X với dd KOH dư được 1,4 g muối. Tỉ khối của X so với khí CO2 là 2 . X có CTCT nào sau đây?
 A.CH3COOC2H5.	B.HCOOC3H7.	C.HCOOCH(CH3)2.	D. C2H5COOCH3.
33. Đun nóng 21,8 g chất X với 250ml dd NaOH 1,2M thu được 24,6 g muối của axit một lần axit và một ancol Y. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 2,24 lít(đkc). CTCt của chất X là:
	A.(CH3COO)2C2H4. B. (CH3COO)2C3H6. C. (CH3COO)3C3H5. D.CH3COOCH3.
34. Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8. CTCT este có thể là:
 A.HCOOCCH hay HCOOCH=CH2.	B.HCOOC2H5. 	 C.CH3COOCH3. D.A,B,C đúng
35. Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 g hh 2 este bằng dd NaOH thu được 2,05 g muối của một axit cacboxylic và 0,94 g hh 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của 2 este đó là: ĐH A- 09
 A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. 
 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D.HCOOCH3 và HCOOC2H5. 
36.Hợp chất h/cơ X t/d vớ dd NaOH và dd brom nhưng không t/d với dd NaHCO3. Tên của X là: ĐH A-09
 A.anilin. B.phenol. D. axit acrylic. D. metyl axetat. 
37.Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 g hh 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd NaOH, thu được hh X gồm 2 ancol. Đun nóng hh X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi p/ư xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là: A. 4,05. B.8,10. C.18,00. D.16,20. ĐH A-09
38. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là 
	A. HCOOH và HCOOC2H5	B. CH3COOH và CH3COOC2H5
	C. C2H5COOH và C2H5COOCH3	D. HCOOH và HCOOC3H7 . ĐH B-09
39.Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
	A. C2H4O2 và C3H6O2	B. C3H4O2 và C4H6O2
	C. C3H6O2 và C4H8O2	D. C2H4O2 và C5H10O2. ĐH B-09
40.Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức

File đính kèm:

  • docBai Tap SGK 12 Este Lipit.doc