Bài soạn Vật lí 8 tuần 5: Sự cân bằng lực - Quán tính

Tuần 5 Tiết 5

Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- HS biết: một số ví dụ về hai lực cân bằng, biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực.

- HS hiểu: “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”

- HS vận dụng: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong thực tế.

 2. Kĩ năng:

Biết suy đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”

 Kĩ năng tiến hành TN : HS hợp tác nhóm, có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.

 3. Tình cảm thái độ: Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.

Trọng tâm: Nắm được thế nào là hai lực cân bằng, giải thích các hiện tượng quán tính trong thực tế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lí 8 tuần 5: Sự cân bằng lực - Quán tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 06/9/ 2014 Tuần 5 Tiết 5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
- HS biết: một số ví dụ về hai lực cân bằng, biết đặc điểm của hai lực cần bằng và biểu thị bằng véctơ lực.
- HS hiểu: “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”
- HS vận dụng: Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính trong thực tế.
 2. Kĩ năng:
Biết suy đoán và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định được “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi”
 Kĩ năng tiến hành TN : HS hợp tác nhóm, có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. 
 3. Tình cảm thái độ: Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
Trọng tâm: Nắm được thế nào là hai lực cân bằng, giải thích các hiện tượng quán tính trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ 
 1. Giáo viên : 
 2. Học sinh : Chuẩn bị SGK, vở ghi kiến thức về lực. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập 
* Đặt vấn đề: Cho HS quan sát hình 5.1 SGK.
 3. Bài mới 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bài
HĐ 1 Tìm hiểu về lực cân bằng
 - Yêu cầu HS quan sát H.5.2. 
- HS đọc bài C1, dùng bút chì biểu diễn các lực trong SGK. Nhận xét từng hình.
- Hai lực tác dụng lên một vật mà vật đó đứng yên thì hai lực này gọi là gì ?
- Dẫn dắt HS tìm hiểu về tác dụng 2 lực cân bằng lên vật đang chuyển động.
- Có thể dự đoán trên 2 cơ sở:
	+ Lực làm thay đổi vận tốc.
	+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm vật tiếp tục đứng yên. Nghĩa là không thay đổi vận tốc.
 Khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi.
HĐ3: Tìm hiểu về quán tính
 (- Đưa VD thực tế: Ô tô, tàu hỏa... đang chuyển động không thể dừng lại ngay mà phải đi tiếp một đoạn ® quán tính
- HS nêu thêm VD
- Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính.
HĐ4: Vận dụng
 - HS lần lượt làm C6 ® C8.
- Yêu cầu nhóm làm TN kiểm tra C6, C7, C8e.
- Có hai lực tác dụng lên dây: lực đội A và lực đội B.
- Hiện tại dây vẫn đứng yên
® Hai lực ngược chiều nhau, có cường độ như nhau.
 Làm việc cá nhân
- Gọi 3 HS biểu diễn lực cho 3 hình.
- NX: Mỗi vật đều có hai lực tác dụng lên. Hai lực này cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều, cùng cường độ.
- Hai lực cân bằng.
- Theo dõi dụng cụ trên bàn GV
- Xem Hình 5.3
C2: Quả cân A chịu tác dụng 2 lực: trọng lực PA và sức căng dây T.
C3: Lúc này PA + PA' > T ® A, A' chuyển động nhanh dần xuống; B đi lên.
C4: chỉ còn PA = T ® A tiếp tục chuyển động thẳng đều.
C5: Ghi giá trị vào bảng 5.1
- Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
- Nghe GV thông bào
- Tìm VD
- Thảo luận nhóm và cùng làm TN kiểm tra
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì ?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động:
 Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Kết luận:
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
II. Quán tính:
1. Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
2. Vận dụng:
C6: 
 Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau.
C7: 
	Búp bê ngã về phía trước. Khi dừng xe đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.
C8:
a. Do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục chuyển động theo hướng cũ ® ngã sang trái.
b. Chân chạm đất nhưng do quán tính, thân tiếp tục chuyển động ® chân gập lại.
c. Do quán tính mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi khi bút đã dừng lại.
d. Cán đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ® ngập chặt vào cán.
e. do quán tính cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
Đề kiểm tra 15 phút
I.Trắc nghiệm (6đ). Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 
Câu 1. Chuyển động cơ học là :
 A. sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác được chọn làm vật mốc
 B. sự thay đổi vận tốc của vật
 C. sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc
 D. sự thay đổi phương và chiều chuyển động của một vật
Câu 2. Khi nào một vật được coi là đứng yên so với vật mốc?
	A. Khi vật đó không thay đổi vị trí so với vật làm mốc theo thời gian
	B. Khi vật đó không thay đổi khoảng cách so với vật làm mốc theo thời gian
	C. Khi vật đó không thay đổi kích thước so với vật làm mốc theo thời gian
	D. Khi vật đó không thay đổi độ dài so với vật làm mốc theo thời gian
Câu 3. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối là do:
	A. quãng đường mà vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau
	B. vật có thể là đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác
	C. vận tốc của vật luôn không thay đổi so với các vật khác nhau
	D. dạng quĩ đạo chuyển động của vật không phụ thuộc vào vật mốc
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
	A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
	B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
	C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc
	D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc
Câu 5. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
	A. Vận tốc không thay đổi.
	B. Vận tốc tăng dần.
	C. Vận tốc giảm dần. 
	 D. Có thể tăng cũng có thể giảm.
Câu 6. Trọng lực tác dụng lên vật có:
 A. phương ngang, chiều chuyển động của vật
 B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên
 C. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới 
 D. phương xiên, chiều chuyển động của vật
II. Tự luận ( 4đ )
Em hãy biểu diễn lực kéo F = 1500N, tác dụng lên một vật (như hình vẽ) có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, tỷ xích: 1 cm = 500 N ( biểu diễn ngay trên hình vẽ )
5/ Hướng dẫn học ở nhà 
- Học phần ghi nhớ 
- Làm tiếp câu C8; 
làm bài tập từ:5.1=>5.8 SBT
Đọc trước bài 6: LỰC MA SÁT 
=> tìm hiểu các tác dụng và tác hại của ma sát trong đời sống
=> tìm hiểu cách làm tăng hoặc giảm lực ma sát 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ninh Hòa, ngày../9/2014
Duyệt của tổ trưởng 
.
Tô Minh Đầy 

File đính kèm:

  • docvat li 8.doc
Giáo án liên quan