Bài soạn Đại số lớp 9 tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai

A. Mục tiêu:

- Học sinh biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: Phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.

 - Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra, đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó.

 - Học sinh được rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích.

B. Chuẩn bị:

 Bảng phụ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số lớp 9 tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Mỹ Hưng
Thanh Oai
Bài soạn đại số lớp 9
Tiết 60: Phương trình quy về phương
 trình bậc hai.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương.
Ngày giảng: 05/4/2010.
Mục tiêu:
- Học sinh biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: Phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.
	- Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra, đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó.
	- Học sinh được rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích.
B. Chuẩn bị:
	Bảng phụ.
Tiến trình dạy học.
* Kiểm tra (5')
HS1: giải phương trình:
HS2: Hãy vận dụng hệ thức Viet để nhẩm nghiệm của PT bậc hai một ẩn trong các trường hợp.
Có a+b+c=0; a-b+c=0
GV: Nhận xét và cho điểm
HS1: lên bảng trình bày:
PT có 2 nghiệm phân biệt:
GV đặt vấn đề: Ta đã biết cách giải các phương trình bậc hai. Trong thực tế, có những phương trình không phảI là bậc hai nhưng có thể giải được bằng cách quy về phương trình bậc hai.
Tiết này chúng ta cùng nghiên cứu những dạng phương trình đó.
* Bài Mới:
GV: Giới thiệu khái niệm phương trình trùng phương.
GV: Treo bảng phụ và yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời: 
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình trùng phương:
GV: Nhận xét phần HS trả lời:
GV: Vậy làm thế nào để giải được phương trình trùng phương? 
 GV: Quay lại phần kiểm tra bài cũ và nói: Phương trình (2) có hai nghiệm t1=9; t2=4. Dựa vào nghiệm t của phương trình, giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh tìm x.
GV: Tương tự như ví dụ 1. Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm? 1
 (1)
Đặt 
Ta được 
Có a+b+c=4+1-5=0
 PT có nghiệm t1=1 (TM) (loại)
* 
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm x1=-1; x2=1
 (1)
Đặt 
Ta được: 
Có: a-b+c=3-4+1=0
PT có nghiệm t1=-1 (loại); t2= (loại)
Vậy PT đã cho vô nghiệm.
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp.
Đặt 
Ta được: 16t2-25t=0
Cả 2 nghiệm trên đều thoả mãn.
* 
* 
Vậy PT đã cho có 3 nghiệm:
Đặt 
Ta được 3t2+t=0
Ta thấy t1=0 (TM); t2= (Loại)
Vậy PT đã cho có một nghiệm x= 0
GV: Phần c, d ngoài cách đặt ẩn phụ t ta có thể đưa luôn về PT tích mà không cần đặt ẩn phụ
GV: Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về số nghiệm của PT trùng phương? 
GV: Chốt lại cách giải phương trình trùng phương.
GV: Cho HS nhắc lại cách giải PT chứa ẩn ở mẫu thức đã học ở lớp 8.
GV: Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ làm bài ? 2
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 ở SGK. Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
Giải các PT sau
Giải 
Có: a-b+c=1-3+2=0
x2=-1; x3=-2
Vậy PT đã cho có 3 nghiệm
x1=0; x2=-1; x3=-2
Giải (2): 
Có a-b+c=2+1-3=0
x1 = -1; x2= 
Giải (3) 
Có a+b+c=2+3-5=0
x3 = 1; x4= 
Vậy PT (1) có 4 nghiệm 
GV: Nhận xét và cho điểm.
Phương trình trùng phương (15' )
Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:
* Ví dụ 1: Giải phương trình 
 (1)
Giải: Đặt 
Ta được: 
 (2)
Giải phương trình (2) ta được
 t1=9 (TM)
 t2=4 (TM)
* 
* 
Vậy PT đã cho có 4 nghiệm: 
x1=3; x2=-3; x3=2; x4=-2
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức (10')
?2 Giải Phương trình 
 (1)
ĐK: 
 (2)
Có a+b+c = 1-4+3 = 0
PT (2) có nghiệm x1=1(TM); x2=3 (loại)
Vậy PT (1) có nghiệm x = 1.
3. Phương trình Tích (10' ).
Ví dụ 2 (SGK).
* Củng cố (3')
	GV nhắc lại:
- Cách giải PT trùng phương.
- Khi giải PT có chứa ẩn ở mẫu cần lưu ý các bước nào?
	* Hướng dẫn dặn dò (2')
- Nắm vững cách giải từng loại phương trình.
- BTVN 	34, 35, 36(a) SGK.
	45, 46, 47, Trang 45 SBT.
- Hướng dẫn bài 49 trang 45 SBT.
	(GV treo bảng phụ)

File đính kèm:

  • docGiai phuong trinh vo ty.doc