Bài ôn tập tuần môn Tiếng Anh Lớp 7 - Nguyễn Thị Thúy Ngọc

1. Adjectives and Adverbs ( tính từ và trạng từ)

Khi học về so sánh của tính từ và trạng từ chúng ta cần nắm được cách sử dụng cơ bản của hai loại từ này.

Tính từ (adjective) được sử dụng sau động từ “to be” và sau các động từ kết nối (linking verbs) như: become (trở nên), feel (cảm thấy), look (trông có vẻ), appear (xuất hiện), seem (dường như), sound (cỏ vẻ), smell (ngửi), taste (có vị). để mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật hiện tượng.

Ví dụ: He has become very famous recently. (Dạo này, anh ta trở nên rất nổi tiếng.) This dish tastes so delicious. Mum! (Món ăn này có vị ngon quá, mẹ à!)

Trạng từ (adverbs) được sử dụng sau động từ thường (ordinary verbs) để thể hiện cách thức của các hành động như: run, drive, drink, work, study (chạy,lái xe, uống, làm việc, học tập. )

Ví dụ: My dad always drives carefully.

(Bố tớ luôn luôn lái xe rất cẩn thận.) He studies very hard this semester. (Kì này cậu ấy học rất chăm chỉ.)

* Lưu ý: Khi chuyển một tính từ sang trạng từ (chỉ cách thức), ta chỉ cần thêm đuôi -ly vào sau tính từ:

careful - carefully (cẩn thận), quick - quickly (nhanh), slow - slowly (chậm).

Có một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: hard (vất cả, chăm chỉ), fast (nhanh), late (muộn), early(sớm).

 

docx8 trang | Chia sẻ: Thúy Anh | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài ôn tập tuần môn Tiếng Anh Lớp 7 - Nguyễn Thị Thúy Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên thế giới và nước Canada là nước lớn thứ hai.)
+ So sánh hơn nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite
(tương đối); by far / far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: She is by far the best.
(Cô ấy hơn mọi người rất nhiều.)
Harry Porter is by far the most interesting storv that I have read.
(Harry Porter là truyện hay nhất mà tớ đã từng đọc.)
EXERCISES 
1. Find the word with different sound in the underline part in each line.
1. A. wanted	B. worked	c. washed	D. stopped
2. A. goes	B. watches	c. misses	D. brushes
3. A. judo	B. mother	c. open	D. homework
4. A. nation	B. question	c. action	D. education
5. A. who	B. when	c. where	D. what
2. Complete the following sentences with the correct comparative forms of the adjectives.
1. Ho Chi Minh City is a__________(big) city than Ha Noi, but Ha Noi is__________ (important) for
the government.
2. After exercising regularly, she looked__________(thin) than last year.
3. Try to be__________(tidy). Your room is always in a mess.
4. People in the countryside lead a__________(simple) life than those living in the city.
5. Be__________(careful) with your report. You have made a lot of typos in the previous one.
6. I am feeling__________(bad) today than yesterday. I think I am coming down with the flu.
7. You should not run much__________(far) than 1 hour. It is not good for your health.
8. There were few mushrooms last winter, but there will be even (few)
__________if pollution continues.
9. You can have__________(many) oranges. They are on the table.
10. Houses in big cities are a lot__________(expensive) this year than last year.
3. Rewrite comparative sentences using much, a lot, a little, a bit and than.
Example: The fridge is 100 dollars and the stove is 120 dollars.
→ The fridge is a little cheaper than the stove.
The fridge is 100 dollars and the stove is 180 dollars.
→ The fridge is much cheaper than the stove.
expensive
hot
fast	intelligent	high
long
old
strong
heavy tall	heavy
1.	The newspaper is 2 dollars, and the book is 8 dollars.
2.	The play is two and a half hours, but the film is only two hours.
3.	He is 1.7 meters tall, but his wife is 1.6 meters.
4.	The red car can do at 120 mph but the black one can do at 170 mph.
5.	In the intelligence test, Jim has an IQ of 70 but Anna has got an IQ of 130.
6.	John can lift 80 kilos, but Jim can lift 100 kilos.
7.	The Park building was built in 1778 and the Green building was built in 1780.
8.	Ha Noi is 27°C and Ho Chi Minh City is 37°C.
9.	The old building is 100 meters in height and the new building is 80 meters in height.
10.	The electric stove is 2 kilos in weight and the fruit mixer is 8 kilos in weight.
4. 	Change the following irregular adjectives into comparatives and superlatives.
Adjectives
Comparative
Superlative
Notes
good/well
bad/badly
many/much
little
far
(về khoảng cách)
far
(về thời gian + khoảng cách)
near
(về khoảng cách)
near
(về thứ tự)
late
(về thời gian)
late
(về thứ tự)
old
(về tuổi tác)
old
(về cấp bậc hơn)
5. 	Choose the best answer to complete each of the following sentences.
1.	My history teacher is one of the 	person I know
A.	funnier	B. more funny	C. funniest
2.	My younger sister is 	of my family. She never does anything.
A.	lazyest	B. the laziest	C. most lazy
3.	John is the 	friend of mine. He never cares about money.
A.	more generous	B. generousest	C. most generous
4.	Today is the 	day in my life. I have been informed that I failed the exam.
A.	most sad	B. saddest	C. sadder
5.	They were the 	employees, so they received bonuses.
A.	hard workingest	B. hardest working	C. working the hardest
6.	She is the 	woman I have ever met.
A.	politest	B. more polite	C. politeest
7.	I was the 	I could, but the machine was out of work anyway.
A.	carefulest	B. most carefulest	C. most careful
8.	It was the 	movie I have ever seen.
A.	baddest	B. worse	C. worst
9.	The way of going to 	the city center is by bus.
A.	better	B. goodest	C. best
10.	He was the 	interested in the plan, so I didn’t want to explain to him.
A.	littlest	B. less	C. least
6. Underline the mistake and rewrite the correct sentences.
1.	Green Park is more beautiful than all parks in the region.
→ 	
2.	He asked for farther information about the accident.
→ 	.
3.	Of the two films, tell me which you find interestinger.
→ 	
4.	Her performance is more wonderfuller than mine.
→ 	
5.	Tom is elder than his cousin.
→ 	
6.	I paid less for my new car as for my old one.
→ 	
7.	New York is a bigger city as Paris.
→ 	
8.	English traditions are very different than continental.
→ 	.
9.	Tim is more quicker than his partner John.
→ 	
10.	This is the more interesting film I have ever seen.
→ 	
7.	Rewrite the following sentences without changing their meanings.
1.	This is the most memorable trip I have ever taken.
→ I’ve 	
2.	I have never talked to any more interesting man than him.
→ He is 	.
3.	No one is as hard-working as my mother.
→ My mother is 	.
4.	There is no harder worker in this factory than John.
→ John is 	.
5.	Have you got any cheaper computer than this one?
→ Is this 	?
6.	She can sing much more beautifully than me.
→ I can’t 	.
7.	Mary doesn’t study as well as she used to.
→Mary 	.
8.	Last night, Peter came home earlier than Tom.
→ Last night, Tom 	.
9.	Her sister always runs more quickly than her.
→ She 	.
10.	My brother is the most handsome in his English class.
→ No one 	.
C. GÓC GHI NHỚ
Bạn hãy tổng hợp những kiến thức, cấu trúc ngữ pháp, từ vựng cần ghi nhớ. (Có thể viết dưới dạng sơ đồ tư duy Mind Map hoặc dạng hình ảnh Inforgraphic)
1. l. A	2. A	3. B	4. B	5. A
2. 1. bigger - more important	2. Thinner	3. tidier
 4. simpler / more simple	5. more careful	6. worse
 7. farther / further	8. Fewer	9. More	10. more expensive
3.	
1.	The book is much more expensive than the newspaper.
2.	The play is a little longer than the film.
3.	He is a bit higher than his wife.
4.	The black car can do far / much faster than the red one.
5.	Anna is much / a lot more intelligent than Tim.
6.	Jim is a bit / a little stronger than John.
7.	The Park building is a little older than the Green building.
8.	Ho Chi Minh city is much hotter than Ha Noi.
9.	The old building is a bit / a little higher than the new building.
10.	The fruit mixer is much heavier than the electric stove.
4.
Adjectives
Comparative
Superlative
Notes
good/well
better
best
bad/badly
worse
worst
many/much
more
most
little
less
least
far
farther
farthest
(về khoảng cách)
far
further
furthest
(về thời gian + khoảng cách)
near
nearer
nearest
(về khoảng cách)
near
nearer
next
(về thứ tự)
late
later
latest
(về thời gian)
late
later
last
(về thứ tự)
old
older
oldest
(về tuổi tác)
old
elder
eldest
(về cấp bậc hơn)
5.
l. C	2. B	3. C	4. B	5. B	6. A	7.C	8. C	9. C	10. C
6.
1.	Green Park is the most beautiful of all parks in the region.
2.	He asked for further information about the accident.
3.	Of the two films, tell me which you find more interesting.
4.	Her performance is more wonderful than mine.
5.	Tom is older than his cousin.
6.	I paid less for my new car than for my old one.
7.	New York is a bigger city than Paris.
8.	English traditions are much more different than continental.
9.	Tim is quicker than his partner John.
10.	This is the most interesting film I have ever seen.
7.	
1.	I’ve never tasted a more delicious cake than this (one).
2.	George is the most dependable person I have ever met.
3.	Your mother is the most kind-hearted person I have ever met.
4.	Mr. John is the best teacher in this school.
5.	Is this the biggest one you have ever got?
6.	I don’t learn math as well as him / he does.
7.	My father used to speak English more fluently than he does/ him now.
8.	Nam works as hard as Lan.
9.	Elizabeth cannot play the piano as well as Helen.
10.	He doesn’t start work as early as me.
PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
1.	What is a phrasal verb? (Cụm động từ là gì?)
Cụm động từ là một động từ được theo sau bởi tiểu từ (particles): giới từ (prepositions) hoặc trạng từ (adverbs): back, in, on, off, through, up... Sự kết hợp của động từ và tiểu từ thường tạo cho cụm động từ một ý nghĩa hoàn toàn khác so với ý nghĩa gốc của động từ.
Ví dụ: If you don’t know the meaning of a word, you can look it up in the dictionary.
look up = get the information (tra cứu)
(Nếu bạn không biết nghĩa của từ vựng, bạn có thể tra cứu trong từ điển.) When my parents go on business, I must look after my younger brother. look after = take care of (chăm sóc, trông coi)
(Khi bố mẹ tôi đi công tác, tôi phải trông coi em trai mình.)
You should never look down on others just because they are poorer than you.
look down on = show a lack of respect (coi thường)
(Con không bao giờ được coi thường người khác chỉ vì họ nghèo khó hơn con.)
Ý nghĩa của cụm động từ thường khó đoán do không phụ thuộc vào nghĩa của động từ gốc và nghĩa của giới từ, do đó việc học cụm động từ thường gây nhiều khó khăn cho người học và chỉ có thể được ghi nhớ bằng cách học thuộc lòng và luyện tập.
Lưu ý rằng các cụm động từ thường được dùng chủ yếu trong văn nói hoặc các văn bản viết không yêu cầu tính trang trọng, lịch sự. Nên tránh sử dụng cụm động từ trong các bài viết học thuật (trong bài viết học thuật, người ta thường có xu hướng sử dụng những động từ chuẩn tắc như “to postpone” thay vì cụm động từ “to put off”).
2.	Separable phrasal verbs (Cụm động từ có thể tách rời)
Cụm động từ có thể tách rời nghĩa là giữa động từ và giới từ có thể có một tân ngữ xen giữa. Ví dụ: I looked up the word in the dictionary.
Hoặc I looked the word up in the dictionary.
(Tớ đã tra nghĩa của từ này trong từ điển.)
I need to pick up my friend at the station at 9.00 this morning. Hoặc I need to pick my friend up at the station at 9.00 this morning.
(Tớ cần phải đi đón bạn tớ ở nhà ga lúc 9 giờ sáng nay

File đính kèm:

  • docxbai_on_tap_tuan_mon_tieng_anh_lop_7_nguyen_thi_thuy_ngoc.docx
Giáo án liên quan