Bài kiểm tra. Tiết 58 môn: Hoá học 8
Câu1: Cho các cụm từ: tính oxi hoá; tính khử; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất. Hãy chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Trong các chất khí, khí hiđro là khí Khí hiđro có tính
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có vì .
của chất khác; CuO có vì cho chất khác.
Bài kiểm tra. Tiết 58 Môn: hoá học 8 A.Đề bài: I. Trắc nghiệm:(2,5đ) Câu1: Cho các cụm từ: tính oxi hoá; tính khử; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất. Hãy chọn các cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Trong các chất khí, khí hiđro là khí Khí hiđro có tính Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có vì .. của chất khác; CuO có vì cho chất khác. Câu2: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng. to a/ Phản ứng thế là: A. 2Mg + O2 2MgO to B. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 to C. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 D. CaCO3 CaO + CO2 b/ Chất tác dụng được với nước là: A. ZnO B. CO C. K2O D. CuO II.Tự luận:(7,5đ) Câu3: (1,5đ) Hãy lập phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau đây: a/ N2O5 + H2O NaOH b/ Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O c/ Mg + HCl MgCl2 + H2 Câu4: (2đ) Hãy đọc tên các chất có công thức hoá học cho dưới đây: Fe(OH)2; Al2O3; H3PO4; Ca(HCO3)2 Câu5: (2đ) Cho 0,65 gam Zn tác dụng với 7,3 gam HCl. a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu? b/ Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Câu6: (2đ) Có 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn lần lượt đựng các chất: nước cất; dung dịch NaOH; dung dịch H2SO4; dung dịch NaCl. Bằng cách nào nhận biết được từng chất trong mỗi lọ. B.Đáp án – Biểu điểm: I. Trắc nghiệm:(2,5đ) Câu1:(1,5đ) Mỗi ý đúng cho 0,25 đ Câu2: (1đ) Mỗi ý đúng cho 0,5 đ II. Tự luận:(7,5đ) Câu3:(1,5đ) Lập đúng mỗi phương trình cho 0,5 đ Câu4: (2đ) Đọc đúng tên mỗi chất cho 0,5 đ. Câu5:(2đ) Phương trình hoá học: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (0,5đ) a/ Ta có: (mol); (mol) (0,5đ) Theo phương trình hoá học thì: Cứ 1 mol Zn phản ứng thì cần 2 mol HCl Vậy: . 0,01 0,02. => HCl là chất còn dư, số mol HCl dư là: 0,2 – 0,02 = 0,18 (mol) => Khối lượng HCl dư là: (0,5đ) b/ Theo phương trình hoá học ta có: (mol) => (0,5đ) Câu6:(2đ) - Dùng quỳ tím để nhận biết axit và bazơ: Quỳ tím hoá đỏ là dung dịch H2SO4 (0,5đ) Quỳ tím hoá xanh là dung dịch NaOH (0,5đ) - Lấy vài giọt trong 2 lọ còn lại đun trên tấm kính: Trên tấm kính có vết mờ nhận ra NaCl (0,5đ) Trên tấm kính không còn gì nhận ra nước cất (0,5đ)
File đính kèm:
- De DA Hoa 8 Tiet 58 Hot.doc