Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Định Sơn

Câu 1: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S

42 : 7 = 6 54 : 9 = 7

9 x 8 = 72 8 x 8 = 63

Câu 2: (1 điểm) Gi¸ trÞ cña biÓu thøc:

a. 125 x 4 -325 lµ:

 A. 175 B.185 C. 275 D.285

Câu 3: (1 điểm) (254 - 98) : 4 lµ:

 A. 37 B.39 C. 29 D.38

Câu 4: (1 điểm) Một đoàn khách có 44 người. Mỗi xe tắc - xi chở được 5 người. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe tắc - xi như thế để chở hết số người?

A. 5 xe B. 7 xe C. 8 xe D. 9 xe

Câu 5: (1 ®iÓm) T×m x

 a. x x 8 = 64 + 128 b. x : 6 = 137 (dư 5)

.

Câu 6:(1 ®iÓm) Nhà trường quyên góp được 4 thùng vở, mỗi thùng 168 quyển và 1 thùng sách giáo khoa có 327 quyển để ủng hộ đồng bào bão lụt. Hỏi nhà trường đã quyên góp được bao nhiêu quyển vở và sách?

 

docx7 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Định Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C 2020 - 2021
Môn: Toán 
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Câu 1: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
42 : 7 = 6 
54 : 9 = 7
9 x 8 = 72 
8 x 8 = 63 
Câu 2: (1 điểm) Gi¸ trÞ cña biÓu thøc: 
a. 125 x 4 -325 lµ:
 A. 175 	 B.185 C. 275 	 D.285
Câu 3: (1 điểm) (254 - 98) : 4 lµ: 
 A. 37 	 B.39 C. 29	 D.38
Câu 4: (1 điểm) Một đoàn khách có 44 người. Mỗi xe tắc - xi chở được 5 người. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe tắc - xi như thế để chở hết số người?
A. 5 xe B. 7 xe C. 8 xe D. 9 xe
Câu 5: (1 ®iÓm) T×m x
 a. x x 8 = 64 + 128 b. x : 6 = 137 (dư 5)
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6:(1 ®iÓm) Nhà trường quyên góp được 4 thùng vở, mỗi thùng 168 quyển và 1 thùng sách giáo khoa có 327 quyển để ủng hộ đồng bào bão lụt. Hỏi nhà trường đã quyên góp được bao nhiêu quyển vở và sách?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: (1 điểm) a)7m 3cm = .cm: số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 703cm B. 703 C. 73 D. 730
b) Thứ 7 tuần này là 22 tháng 5 thì thứ 7 tuần trước là:
A. Ngày 15 tháng 5 B.Ngày 29 tháng 5 C. Ngày 7 tháng5 
Câu 8: (1 điểm) Hình vẽ bên có:
a. Số góc vuông là:
A. 4 B. 5 
C. 6 D. 7
b. Số góc không vuông là: 
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 9: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 Một hình chữ nhật có chiều dài 36m, chiều rộng bằng chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:
A. 48m
B. 84m
C. 96m
Câu 10: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 164 + 179 + 236 + 321
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................................
 Chữ kí, họ tên của GV coi thi Chữ kí, họ tên của GV chấm thi
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
Đáp án và biểu điểm môn Toán lớp 3
S
Đ
Đ
Câu 1: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
42 : 7 = 6 
S
54 : 9 = 7
9 x 8 = 72 
8 x 8 = 63 
Câu 2: (1 điểm) A. 175 
Câu 3: (1 điểm) B.39 
Câu 4: (1 điểm) D. 9 xe
Câu 5: (1 ®iÓm) T×m x
a. (0,5 điểm) x x 8 = 64 + 128 
x x 8 = 192
x = 192 : 8
x = 24
 b) (0,5 điểm) x : 6 = 137 (dư 5)
x = 137 x 6 + 5
x = 822 + 5
x = 827
Câu 6:(1 ®iÓm) 4 thùng vở có số quyển là:
 168 x 4 = 672 (quyển)
Nhà trường đã quyên góp được số quyển vở và sách là:
 672 + 327 = 999 (quyển)
 Đáp số: 999 quyển
Câu 7: (1 điểm)
a) A. 703cm (0,5 điểm) 
b) A. Ngày 15 tháng 5 (0,5 điểm) 
Câu 8: (1 điểm)
a) (0,5 điểm) B. 5 
b) (0,5 điểm) A. 6 
Câu 9: (1 điểm) C. 96m 
Câu 10: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 164 + 179 + 236 + 321
= (164 + 236) + (179 + 321)
= 400 + 500
= 900
Hä vµ tªn:........................................
Bµi kiÓm tra ®Þnh k× cuèi häc k× I
Líp: 3.
N¨m häc: 2020 - 2021
 §iÓm
Trưêng TiÓu häc §Þnh Sơn
M«n: TIẾNG VIỆT ( phần đọc hiểu) - LỚP 3 
 Nhận xét của giáo viên 
 Điểm
I . ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP. ( 6 điểm)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Bài đọc: Con rồng cháu tiên
	Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt có một vị thần thuộc nòi Rồng, tên là Lạc Long Quân. Thần thường ở dưới nước, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ thần nông, xinh đẹp tuyệt trần.
	Âu Cơ và Lạc Long Quân yêu nhau rồi thành vợ chồng. Ít lâu sau, Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở ra một trăm người con trai hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con lớn lên như thổi, mặt mũi khôn ngô, khỏe mạnh như thần.
	Một hôm, Lạc Long Quân nói với Âu Cơ:
	- Ta thuộc nòi rồng vốn quen ở nước. Nàng thuộc dòng Tiên quen chốn non cao. Nay ta đưa năm mươi người con xuống biển, nàng đưa năm mươi người con lên núi. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.
	Âu Cơ và các con nghe theo lời rồi chia tay nhau lên đường. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của người Việt Nam ta. Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương.
	Bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta, con cháu vua Hùng, khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường tự hào là con Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là “đồng bào”.
Câu 1: (0,5 điểm) Lạc Long Quân là vị thần sống ở đâu?
A. ở đồng bằng
B. ở dưới nước
C. ở vùng núi cao
Câu 2: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng sự kết hợp đẹp đẽ của mối tình Lạc Long Quân và Âu Cơ?
A. Là sự kết hợp của nước và lửa, của các thế hệ mạnh mẽ.
B. Là sự kết hợp của nước và gió, của sức mạnh và tài năng.
C. Là sự kết hợp của sông nước và núi cao, giữa sức mạnh, tài năng và sắc đẹp.
Câu 3: (0,5 điểm) Nàng Âu Cơ sinh ra một trăm người con như thế nào?
A. Nàng sinh ra một trăm người con khỏe mạnh.
B. Nàng sinh ra cái bọc một trăm trứng, trăm trứng nở ra thành một trăm người con trai hồng hào, đẹp đẽ lạ thường.
C. Nàng sinh ra một trăm cái trứng nở thành một người con trai đẹp dẽ.
Câu 4: (0,5 điểm) Khi chia tay Lạc Long Quân và Âu Cơ quyết định điều gì?
A. Lạc Long Quân sẽ đưa năm mươi người con xuống biển, Âu Cơ đưa năm mươi người con lên núi, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau.
B. Lạc Long Quân sẽ đưa tất cả các con xuống biển.
C. Âu Cơ sẽ đưa tất cả các con lên núi.
Câu 5: (0,5 điểm) Những cách nói nào của người Việt nhắc đến nguồn gốc của mình theo sự tích này?
A. Tự xưng mình là con Rồng cháu Tiên.
B. Tự xưng mình là con cháu bà Trưng, bà Triệu.
C. Thân mật gọi nhau là “đồng bào”.
Câu 6: (0,5 điểm) Câu chuyện “Con rồng cháu Tiên” muốn nói với chúng ta điều gì?
A. Tình cảm vợ chồng thắm thiết giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ.
B. Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của mình; các dân tộc trên đất nước Việt Nam đều là anh em một nhà.
C. Tình yêu biển của Lạc Long Quân.
Câu 7: (1 điểm) Câu chuyện “Con rồng cháu Tiên” muốn nhắc các em điều gì?
Câu 8: (0,5 điểm) Trong từ “đồng bào”, “đồng” có nghĩa là cùng. Trong những từ sau, từ nào có tiếng “đồng” không mang nghĩa là cùng?
A. đồng chí	B. đồng lòng	C. đồng hương
D. đồng tâm	E. đồng bạc	
Câu 9: (0,5 điểm) Những từ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu “Đồng bào Việt Nam ta phải coi nhau như ” để tạo thành câu có hình ảnh so sánh đúng?
A. tay với chân
 B. anh em một nhà
 C. măng ấp bẹ
Câu 10: (1 điểm) Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai thế nào? nói về nàng Âu Cơ. 
 Chữ kí, họ tên của GV coi thi Chữ kí, họ tên của GV chấm thi
BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT
A. Phần đọc hiểu:
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
0,5
2
C
0,5
3
B
0,5
4
A
0,5
5
A
0,5
6
B
0,5
7
HS trả lời theo cảm nhận bản thân, có ý đúng cho điểm tối đa.VD: đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau,
1
8
E
0,5
9
B
0,5
10
- Đúng mẫu câu, nói về nàng Âu Cơ: 1đ
- Nói về nàng Âu Cơ, không đúng mẫu câu: 0.5đ
- Đúng mẫu câu, không nói về nàng Âu Cơ: 0.5đ
1
B. Phần viết:
1. Chính tả:
- Trình bày đúng, sạch, đẹp: 4 điểm.
- Mỗi lỗi trừ 0,4 điểm
2. Tập làm văn:
	Đề 1:
- Giới thiệu được khái quát về gia đình (1 điểm)
- Nêu được công việc, tính tình của mỗi người (3 điểm)
- Nêu được tình cảm của bản thân đối với gia đình hoặc tình cảm của mọi người trong gia đình với nhau (1 điểm)
 - Sử dụng câu, từ chính xác. Chữ viết đẹp, đúng chính tả (1 điểm). 
Đề 2:
Đúng cấu trúc một bức thư : 1 điểm
Nội dung: thăm hỏi sức khỏe, báo tin tình hình của gia đình, việc học tập của bản thân v.v
Thể hiện tình cảm và lời hứa của mình với người thân. (3 điểm)
Nơi viết, lời xưng hô; Lời chào, chữ kí và tên (1 điểm)
- Sử dụng câu, từ chính xác. Chữ viết đẹp, đúng chính tả (1 điểm). 
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH SƠN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I 
 NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp 3
	 Thời gian: 40 phút
I. Chính tả (4 điểm ). (Nghe - viết): - Thời gian: 15 phút
	Cảng Cam Ranh
Cam Ranh của chúng ta được xếp ngang hàng với những cảng thiên nhiên lớn nhất thế giới. Cảng Cam Ranh nằm bên quốc lộ số 1. Dãy núi Bình Ba cùng những hòn đảo nhỏ nhấp nhô tạo thành bức bình phong chắn sóng Biển Đông. Vì thế, quanh năm lúc nào Cam Ranh cũng bình yên êm ả ...
II. Tập làm văn. (6 ®iÓm) - Thời gian: 25 phút
Học sinh chọn một trong hai đề sa

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_3_nam_hoc_20.docx
Giáo án liên quan