Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Tiếng Việt, Toán Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Định Sơn (Có đáp án)
1. Đọc thành tiếng:
2. Đọc hiểu: (6 điểm) - Thời gian: 35 phút
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG
Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Mỗi khi tìm được chiếc lá đẹp, các bạn chim như: Sáo Đen, Gõ Kiến ngỏ lời xin, Thiên Đường đều vui vẻ tặng lại các bạn.
Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, tổ tuềnh toàng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.
Mùa đông đến, gió lạnh buốt cứ thổi vào chiếc tổ sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp. Chèo Bẻo bay ngang qua, thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim. Các bạn chim lập tức bay đến sửa lại tổ giúp Thiên Đường. Chẳng mấy chốc, Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp, vững chắc. Mỗi bạn còn rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng Thiên Đường.
Từ đó, Thiên Đường luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bè bạn.
Theo Trần Hoài Dương
TRƯỜNG TIỂU HỌC CẨM ĐỊNH BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn Tiếng Việt (Phần đọc hiểu) - Lớp 3 Họ và tên: . Lớp: 3 Điểm 1. Đọc thành tiếng: 2. Đọc hiểu: (6 điểm) - Thời gian: 35 phút Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Mỗi khi tìm được chiếc lá đẹp, các bạn chim như: Sáo Đen, Gõ Kiến ngỏ lời xin, Thiên Đường đều vui vẻ tặng lại các bạn. Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, tổ tuềnh toàng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa. Mùa đông đến, gió lạnh buốt cứ thổi vào chiếc tổ sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp. Chèo Bẻo bay ngang qua, thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim. Các bạn chim lập tức bay đến sửa lại tổ giúp Thiên Đường. Chẳng mấy chốc, Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp, vững chắc. Mỗi bạn còn rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng Thiên Đường. Từ đó, Thiên Đường luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ niệm thiêng liêng của biết bao loài chim bè bạn. Theo Trần Hoài Dương Câu 1: (0,5 điểm) Thiên Đường đã làm gì với những chiếc lá kiếm được? A. Làm một chiếc tổ mới. B. Tặng cho các bạn chim. C. Lót thêm vào tổ. Câu 2: (0,5 điểm) Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, Thiên đường làm gì? A. Tặng bạn cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. B. Gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa. C. Rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng các bạn. Câu 3: (0,5 điểm) Mùa đông đến, chiếc tổ của Thiên Đường thế nào? A. Ấm áp. B. Sặc sỡ, nhiều màu sắc. C. Sơ sài. Câu 4: (0,5 điểm) Các bạn chim làm lại tổ và tặng lông quý cho Thiên Đường vì Thiên Đường: Biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc khó khăn. Tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Biết lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Câu 5: (0,5 điểm) Chim Thiên Đường được mệnh danh là loài chim đẹp nhất thế giới bởi: Thiên đường có bộ lông sặc sỡ tuyệt mỹ cùng với những điệu nhảy xòe cánh và múa đuôi. Thiên đường luôn khoác chiếc áo rực rỡ sắc màu. Thiên đường luôn vui vẻ cùng các loài chim khác. Câu 6: (0,5 điểm) Từ có thể thay thế cho từ “loan” trong câu “Chèo Bẻo bay ngang qua, thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim.” là: Câu 7: (1 điểm) Em có nhận xét gì về chim Thiên Đường? . .. Câu 8: (0,5 điểm) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác, tội nghiệp. Câu 9: (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu nào đặt đúng vị trí: Thức ăn chủ yếu, của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng. Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường, là trái cây côn trùng. Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây, côn trùng. Câu 10: (1 điểm) Đặt một câu có hình ảnh so sánh và theo mẫu Ai thế nào? .. Giáo viên coi .................................................... Giáo viên chấm ......................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC CẨM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn Tiếng Việt (Phần viết) - Lớp 3 I. Chính tả (Nghe - viết): (4 điểm) (15 phút) Âm thanh thành phố Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô. Theo Tô Ngọc Hiến II. Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy viết một đoạn văn kể về gia đình em. Đề 2: Hãy viết một đoạn văn kể về quê hương em. ------------------ Hết ------------------ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT A. Phần đọc hiểu: Câu Đáp án Điểm 1 B 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 B 0,5 6 báo 0,5 7 HS trả lời theo cảm nhận bản thân, có ý đúng cho điểm tối đa. 1 8 B 0,5 9 C 0,5 10 - Đúng mẫu câu, có hình ảnh so sánh: 1đ - Có hình ảnh so sánh, không đúng mẫu câu: 0.5đ - Đúng mẫu câu, không có hình ảnh so sánh: 0.5đ 1 B. Phần viết: 1. Chính tả: - Trình bày đúng, sạch, đẹp: 4 điểm. - Mỗi lỗi trừ 0,4 điểm 2. Tập làm văn: Đề 1: - Giới thiệu được khái quát về gia đình (1 điểm) - Nêu được công việc, tính tình của mỗi người (3 điểm) - Nêu được tình cảm của bản thân đối với gia đình hoặc tình cảm của mọi người trong gia đình với nhau (1 điểm) - Sử dụng câu, từ chính xác. Chữ viết đẹp, đúng chính tả (1 điểm). Đề 2: - Giới thiệu được quê hương em (1 điểm). - Nêu được một số hoạt động và cảnh đẹp ở quê hương (3 điểm). - Nêu được tình cảm của mình với quê hương (1 điểm). - Sử dụng câu, từ chính xác. Chữ viết đẹp, đúng chính tả (1 điểm). TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỊNH SƠN Họ và tên: . Lớp: 3 ÔN CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Toán (Thời gian làm bài: 40 phút) Câu 1: (1 điểm) a) Số chín trăm mười hai viết là: A. 92 B. 902 C. 912 b) Chữ số 3 trong 395 có giá trị là: A. 3 B. 30 C. 300 Câu 2: (1 điểm) Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần Câu 3: (1 điểm) Nối biểu thức với kết quả đúng: 63 : (4 + 5) 150 - 25 x 2 906 - 18 : 3 296 900 100 7 Câu 4: (1 điểm) Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 102 B. 101 C. 123 Câu 5: (1 điểm) Tìm x: 108 : x = 100 - 91 Câu 6: (1 điểm) Có 7 con vịt, số gà nhiều hơn số vịt 56 con. Hỏi số vịt bằng một phần mấy số gà? Câu 7: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: 4m 50cm = 450cm 3km 25dam = 325dam 3m 5dm = 35cm 5dm 3mm = 530mm Câu 8: (1 điểm) Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông? A. 1 B. 2 C.3 D. 4 Câu 9: (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Chu vi hình chữ nhật đó là: Câu 10: (1 điểm) Tính nhanh: a) 9 - 8 + 7 - 6 + 5 - 4 + 3 - 2 + 1 - 0. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b) 311 + 149 - 11 - 49 ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------ Hết ------------------ Giáo viên coi .................................................... Giáo viên chấm ......................................................... BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN A. Phần đọc hiểu: Câu Đáp án Điểm 1 a) C; b) C 1 2 B 1 3 Biểu thức dòng 1 - Kết quả dòng 4 Biểu thức dòng 2 - Kết quả dòng 3 Biểu thức dòng 3 - Kết quả dòng 2 1 4 A 1 5 x = 12 1 6 Có số con vịt là: 7 + 56 = 63 (con) (0,25đ) Số con vịt gấp số con gà số lần là : 63 : 7 = 9 (lần) (0,25đ) Vậy số con gà bằng 1/9 số con vịt. (0,25đ) Đáp số : 1/9 (0,25đ) 1 7 Đ - S Đ S (Điền đúng mỗi phần được 0,25đ) 1 8 B 1 9 36cm 1 10 a) 9 - 8 + 7 - 6 + 5 - 4 + 3 - 2 + 1 - 0 = (9 - 8) + (7 - 6) + (5 - 4) + (3 - 2) + (1 - 0) = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5 b) 311 + 149 - 11 - 49 = (311 - 11) + (149 - 49) = 300 + 100 = 400 0,5 0,5
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_toan_lop_3.docx