Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Cẩm Định (Có đáp án)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm )
- Đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt lớp 2 hoặc một
đoạn văn không có trong SGK đã ghi trong phiếu.
- Hình thức: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn hoặc cả bài sau đó trả lời câu hỏi ghi
trong phiếu.
* Lưu ý: Bài học thuộc lòng học sinh không được mở sách.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN
Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi:
1. Bài văn tả cái gì?
A. Tuổi thơ của tác giả B. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. C. Tả cây đa.
2. Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
A. Lúa vàng gợn sóng.
B. Đàn trâu ra về.
C. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về lững thững
3. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa:
A. Lững thững - nặng nề B. Yên lặng - ồn ào C. Cổ kính – chót vót
Trường Tiểu học Cẩm Định Họ và tên: .................................. Lớp:............................ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2018 - 2019 Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 2 Thời gian: ......... phút Điểm Đọc: Viết: ... TB: . Nhận xét của giáo viên chấm GV coi KT: .. GV chấm KT: .. I. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm ) - Đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt lớp 2 hoặc một đoạn văn không có trong SGK đã ghi trong phiếu. Hình thức: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn hoặc cả bài sau đó trả lời câu hỏi ghi trong phiếu. * Lưu ý: Bài học thuộc lòng học sinh không được mở sách. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Cây đa quê hương Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói. Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. Theo NGUYỄN KHẮC VIỆN Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi: 1. Bài văn tả cái gì? A. Tuổi thơ của tác giả B. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. C. Tả cây đa. 2. Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? A. Lúa vàng gợn sóng. B. Đàn trâu ra về. C. Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu ra về lững thững 3. Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: A. Lững thững - nặng nề B. Yên lặng - ồn ào C. Cổ kính – chót vót 4. Những từ ngữ câu văn nào cho thấy cây đa sống rất lâu? 5. Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngọn chót vót giữa trời xanh. 6. Tìm một câu trong bài văn thuộc kiểu câu Ai làm gì? 7. Điền dấu câu thích hợp và mỗi ô trồng: Một hôm Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ 8. Bài văn nói lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? . 9. Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được. (1đ) - Từ ngữ đó là:................................................................................................................ - Đặt câu: ........................................................................................................................ 10. II. Tập làm văn.(6 điểm) ( 25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về Bác Hồ. PHÒNG GD &ĐT CẨM GIÀNG TRƯỜNG TH CẨM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Năm học 2018 - 2019 (Phần kiểm tra viết) I. Chính tả ( 4 điểm) ( Thới gian 15 phút ) Mùa xuân đến Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa câu thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Nguyễn Kiên II. Tập làm văn.(6 điểm) ( 25 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người thân của em mà em yêu quý. ________________Hết______________HếtH BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 2 Năm học : 2018 - 2019 A.Kiểm tra đọc( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. -Đọc đúng tiếng,từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Bài kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) HS khoanh các đáp án sau: 1,C (0,5 điểm) 2, C (0,5 điểm) 3, B (0,5 điểm) 4, Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa cổ kính hơn là một thân cây (0,5 điểm) 5,Từ chỉ đặc điểm là: chót vót (0,5 điểm) 6, HS tìm được câu trong bài theo mẫu Ai làm gì cho ( 0.5 điểm) VD: Chiều chiêu, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. 7, Một hôm, Trâu đi ăn về thì nghe phía trước có tiếng cười đùa ầm ĩ. HS điền dấu đúng cho (1 điểm) 8, Tác giả rất yêu cây đa, yêu quê hương, luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa và quê hương (1 điểm) 9, Những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ như: tài giỏi, tài ba, thông minh, sáng suốt,,yêu nước, thương dân, giản dị. - HS tìm được 1 từ cho (0,5 điểm ). - HS đặt được câu với từ tìm được cho (0,5 điiểm) B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả -Nghe viết :(4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm - Chữ viết rõ ràng,viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm II.Tập làm văn: (6 điểm) + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn ngắn nói về một người thân đúng yêu cầu. + Kỹ năng : - Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ ,viết đúng chính tả. (1điểm) - Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ,đặt câu : ( 1điểm) - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: (1 điểm) TRƯỜNG TH CẨM ĐỊNH Họ tên ............................................. Lớp 2...... BÀI KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN LỚP 2 Năm học 2018 – 2019 (Thời gian làm bài: 40 phút) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ... ... ... A. Phần trắc nghiệm( 3đ) 16 : 4 Bài 1: (1 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 4 x 2 3 x 3 2 x 3 8 : 2 a) Số 575 đọc là: A. Năm trăm bảy mươi lăm B. Năm trăm lăm mươi năm C. Lăm trăm bảy mươi lăm b) Một phép nhân có tích là 21, thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là: A. 24 B. 18 C. 7 Bài 2: (1 điểm): Số? a) của 16 kg là ...........kg. b) 5m = .dm Bài 3: (1 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. a) Một tam giác có 3 cạnh bằng nhau, độ dài mỗi cạnh của tam giác đó là 6cm. Chu vi của tam giác đó là: A. 9cm B. 18cm C. 24 cm b) Cách chuyển tổng thành tích nào không đúng? A. 4 + 4 + 4 = 4 × 4 B. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 × 4 C. 6 + 6 + 6 = 6 × 3 B. Phần tự luận ( 7 điểm) Bài 4: ( 2.5 điểm) a) Đặt tính rồi tính: 57 + 25 93 – 48 876 – 345 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b) Tính: 4 × 9 + 6 =...................................... 35 : 5 × 3 = .................................. ...................................... ...................................... Bài 5: (1 điểm): Tìm x. x + 45 = 100 x : 4 = 18 : 3 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 6: ( 3 điểm): a) Anh cao 167 cm, em thấp hơn anh 32cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải b) Có 36 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh? Bài giải Bài 7: (0,5 điểm) Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 và lấy số đó chia cho 5 thì được hai kết quả bằng nhau. 16 : 2 (Khối chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết) Họ và tên GV coi, chấm ............................................................... ............................................................... ............................................................... ................................................................. ................................................................. .................................................................
File đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_201.doc