Bài giảng Tuần:12 - Tiết :24: Nhôm (al= 27)
.MỤC TIÊU:
+ Kiến thức:Nắm được tính chất vât lí của nhôm : nhẹ dẫn điện , dẫn nhiệt , dẻo
Nắm được những tính chât hóa học của nhôm co đầy đủ tính chất hóa học của một kim loại đặc trưng
+ Kỷ năng :Dự đóan tính chất của nhôm do vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn , Hoạt động nhóm , viết phương trình hóa học
+ Thái độ :Nghiêm túc , cẩn thận , quan sát thí nghiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên :Soạn bài , Thu hai túi nilôn chứa khí mê tan 2.Chuẩn bị của học sinh : Soạn bài , và đọc các thí nghiệm sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Vào bài : Nội dung Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Trạng thái tự nhiên .tính chất vật lí : (sgk) II. Cấu tạo phân tử : H | H-- C –H | H Phân tử có 4 liên kết đơn giữa C—H III. Tính chất hoá học : 1. Tác dụng với o xy : Mê tan cháy tạo thành khí cacbon đioxít và nước ,và toả nhiệt CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O k k k l 2. Tác dụng với Clo : CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl k k r k Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế IV. Ứng dụng : Do phản ứng cháy toả nhiều nhiệt nên dùng làm nhiên liệu Là nguyên liệu để điều chế H2 Dùng làm điều chêù bột than và nhiều chất khác Yêu cầu học sinh quan sát lọ chứa mê tan cho biết trạng thái tự nhiên và những tính chất vật lí ? Vì sao được gọi là khí bùn ao ? Học sinh nhận xét trong phân tử CH4có bao nhiêu nguyên tử của mỗi loại ? Yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo của phân tử mê tan Giáo viên nêu thêm góc liên kết giữa các nguyên tử là 109,50 Giáo viên biểu diễn thí nghiệm đốt cháy khí mê tan . Yêu cầu học sinh nhận xét sản phẩm tạo thành Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm sgk Học sinh viết phương trình khi cho khí mê tan tác dụng với clo tạo thành sản phẩm . Thực tế sản phẩm thu được nhiều là CH2Cl2 , CHCl3, CCl4 . Yêu cầu học sinh trình bày những ứng dụng của mê tan . Vì sao ? Học sinh quan sát độc lập và cho nhận xét Tiến hành thảo luận nhóm Rút ra kết luận Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên Các nhóm khác nhận xét Yêu cầu quan sát sự chaý của khí mêtan Để phản ứng thành công thì cần thực hiện ở những bước nào Tại sao mêtan được dùng nhiều trong làm chất đốt IV. HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ : + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 116 Làm bài tập số 2 + Bài vừa học : Làm bài tập số 3 CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O Tính số mol của mê tan n = = 0,5 mol Từ số mol mê tan ta suy ra số mol o xy và số mol cacbonic Tính thể tích khí đo ở điều kiêïn tiêu chuẩn V = n . 22,4 V = 1.22,4 = 22,4 l O2 V = 0,5 . 22,4 = 11,2 l CO2 +Bài sắp học Nghiên cứu tính chất và cấu tạo của phân tử C2H4 và so sánh với CH4 Xét về mặt cấu tạo thì phân tử etylen có gì khác với phân tử mêtan V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG : Tuần:1 Tiết :46 ÊTILEN ( C2H4 = 28 ) Ngày soạn : Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : Học sinh nắm được tính chất vật lí ,cấu tạo phân tử , và tính chất hóa học của etylen , và so sánh với mê tan về mặt cấu tạo , cũng như những ứng dụng của nùo trong thực tế cuộc sống + Kỷ năng : nhận biết ,phân tích ,so sánh , viết được công thức cấu tạo , phương trình dạng câùu tạo + Thái độ : Tính lôgic , hệ thống ,yêu thích bộ môn ,bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên :Soạn bài , Thu hai túi nilôn chứa khí etylen , dung dịch nước Brôm , bảng kéo 2.Chuẩn bị của học sinh : Soạn bài , và đọc các thí nghiệm sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Vào bài : Nội dung Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Tính châùt vật lí : Sgk II. Cấu tạo phân tử : H H C = C H H Viết gọn CH2 = CH2 Trong liên kết đôi có một lien kết kém bền . Liên kết này sẽ đứt ra trong các phản ứng hoá học III. Tính chất hoá học : 1. Phản ứng cháy :Ê tylen cháy tạo ra cacbonic và hới nước và toả nhiệt C2 H4 + 3O2 à 2CO2 + 2H2O 2. Phản ứng với dung dịch Brôm CH2 = CH2 + Br2 à Br -CH2 - CH2 – Br Đibrôm etan Các chất có liên kết đôi tương tự như êtylen dễ tham gia phản ứng cộng 3. Phản ứng trùng hợp : CH2 = CH2 +CH2 = CH2 +CH2 = CH2 à - CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2- IV. Ứng dụng : Điều chế Rượu etylic , A xít axõe tic , đi clo etan Nhựa PE , PVC Kích thích quả nhanh chín Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và rút ra được tính chất vật lí của e tylen Trong phân tử etylen có bao nhiêu nguyên tử của mỗi loại nguyên tố ? Yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo Các nhóm khác nhận xét Trong phân tử etylen về mặt cấu tạo có đặc điểm nào khác so với mêtan ? Yêu cầu học sinh trình bày tính chất hoá học của mêtan và từ đó so sánh với etylen Etylen cũng tham gia phản ứng cháy với o xy Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu tính chất khi tham gia phản ứng với dung dịch nước Brôm ,ê tylen làm mất màu nước Brôm Phân tử êtylen có thể kết hợp được với nhau Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và cho biết sản phẩm tạo thành là gì Đặc điểm của sản phẩm ? Tạo sao gọi pôli Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu những ứng dụng của etylen Học sinh trình bày Học sinh quan sát độc lập và cho nhận xét Tiến hành thảo luận nhóm Rút ra kết luận Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên Các nhóm khác nhận xét Yêu cầu quan sát sự chaý của khí êtylen Để phản ứng thành công thì cần thực hiện ở những bước nào Tại sao phân tử etylen lại có thể kết hợp được với nhau Các nhóm trình bày và viết phương trình diễn biến hoá học Học sinh tự nhận xét Đại diện các nhóm trình bày Và nhận xét và bổ sung IV. HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ : + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 119 Làm bài tập số 2 trang 119 + Bài vừa học : Làm bài tập số 4 C 2H4 + 3O2 à 2CO2 + 2H2O Tính số mol của ê tylen n = = 0,2 mol Từ số mol ê tylen ta suy ra số mol o xy Tính thể tích khí đo ở điều kiêïn tiêu chuẩn V = n . 22,4 V = 0,6.22,4 = 13,44 l O2 V = = 67,2 lít không khí +Bài sắp học Nghiên cứu tính chất và cấu tạo của phân tử C2H2 và so sánh với C 2H4 Xét về mặt cấu tạo thì phân tử etylen có gì khác với phân tử a xêtylen Tuần:1 Tiết :47 A X Ê TI LEN ( C2H2 = 26 ) Ngày soạn : Ngày dạy: I. MỤC TIÊU : + Kiến thức : Học sinh nắm được tính chất vật lí ,cấu tạo phân tử , và tính chất hóa học của A xetylen , và so sánh với etylen về mặt cấu tạo , cũng như những ứng dụng của nùo trong thực tế cuộc sống + Kỷ năng : nhận biết ,phân tích ,so sánh , viết được công thức cấu tạo , phương trình dạng câùu tạo + Thái độ : Tính lôgic , hệ thống ,yêu thích bộ môn ,bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên :Soạn bài , chuẩn bị thí nghiệm điều chế khí a xetylen , dung dịch nước Brôm , bảng kéo 2.Chuẩn bị của học sinh : Soạn bài , và đọc các thí nghiệm sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Vào bài : Nội dung Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Tính châùt vật lí : Sgk II. Cấu tạo phân tử : H–CC-H Viết gọn CH CH Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền . Liên kết này sẽ đứt ra trong các phản ứng hoá học III. Tính chất hoá học : 1. Phản ứng cháy : A xêtylen cháy tạo ra cacbonic và hới nước và toả nhiệt 2 C2 H2 + 5O2 à 4 CO2 + 2 H2O 2. Phản ứng với dung dịch Brôm CH CH + Br2 à Br -CH = CH – Br Đibrôm etylen Br -CH = CH – Br + Br2 à Br2CH – CHBr2 Các chất có liên kết ba tương tự như A xêtylen dễ tham gia phản ứng cộng Trong điều kiện thích hợp A xêty len cũng có phản ứng cộng với hyđrô và một số chất khác IV. Ứng dụng : Nhiên liệu Nguyên liệu V. Điều chế : - Trong PTNvà CN CaC2 + 2H2O à C2H2 + Ca(OH)2 - Theo phương pháp hiện đại có thể điều chế bằng cách nhiệt phân mê tan Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và rút ra được tính chất vật lí của Axê tylen Trong phân tử Axê tylen có bao nhiêu nguyên tử của mỗi loại nguyên tố ? Yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo của Axê tylen Các nhóm khác nhận xét Trong phân tử Axê tylen về mặt cấu tạo có đặc điểm nào khác so với etylen ? KTM: Yêu cầu học sinh trình bày tính chất hoá học của mêtan và từ đó so sánh với etylen ? Vậy phân tử axêtylen có những tính chất hoá học nào ? Axê tylen cũng tham gia phản ứng cháy với o xy sản phẩm của sự cháy là gì? Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu tính chất khi tham gia phản ứng với dung dịch nước Brôm ,Axê tylen làm mất màu nước Brôm Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và cho biết sản phẩm tạo thành là gì ? C2H2 + H2 à C2H4 ( hoặc C2H6) C2H2 + HCl à C2H3C2H2Cl Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu những ứng dụng củaAxê tylen Học sinh trình bàyphương pháp điều chế A xê ty len trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Học sinh quan sát độc lập và cho nhận xét Tiến hành thảo luận nhóm Rút ra kết luận Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo viên Các nhóm khác nhận xét Yêu cầu quan sát sự chaý của khíAxê tylen Để phản ứng thành công thì cần thực hiện ở những bước nào Tại sao phân tư ûAxê tylen có thể kết hợp được với nhau Các nhóm trình bày và viết phương trình diễn biến hoá học Học sinh tự nhận xét Đại diện các nhóm trình bày Và nhận xét và bổ sung IV. HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ : + Củng cố : Làm bài tập số 1 trang 122 ( Hướng dẫn học sinh chọn kết quả đúng ) Làm bài tập số 2 trang 122 + Bài vừa học : Làm bài tập số 4 C 2H4 + 3O2 à 2CO
File đính kèm:
- giao an hoa hoc 9 hoan chinh phan 2.doc