Bài giảng Tuần 9 - Tiết 18 - Bài 13: Phản ứng hoá học (tiết 2)

Kiến thức :

- Biết được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác .

- Biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành các phân tử khác .

 2- Kỹ năng :

- Rèn luyện cho HS kỹ năng viết phương trình chữ.

- Phân biệt được các chất tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học .

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 9 - Tiết 18 - Bài 13: Phản ứng hoá học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn: 13/10/2008
Tiết 18 Ngày dạy: 16/10/2008
Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (T1)
I- MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
 1-Kiến thức : 
- Biết được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác .
Biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành các phân tử khác .
 2- Kỹ năng : 
Rèn luyện cho HS kỹ năng viết phương trình chữ. 
Phân biệt được các chất tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học .
 3-Thái độ : 
 - Cẩn thận, chính xác khi viết PTHH dạng chữ.
III-CHUẨN BỊ : 
 1. GV: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo thành nước 
 2. HS: Đọc trước bài ở nhà 
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
Oån định lớp(1’) : 8A1/ 8A2/
Kiểm tra bài cu:õ(7’) 
HS1: Hiện tượng vật lí là gì ? Hiện tượng hoá học là gì ? Cho ví dụ minh hoạ.
 HS2: Sữa bài tập 2 SGK/47. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Tại sao củi có thể cháy được? Tại sao kim loại lại bị ăn mòn? Bản chất của nó là gì? Hiện tượng đó được gọi là gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa phản ứng hoá học(15’)
-GV: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.Vậy phản ứng hoá học là gì ? 
-GV:Trong phản ứng hoá học có chất ban đầu , chất mới. 
Chất ban đầu gọi là chất gì ? 
Chất mới sinh gọi là chất gì ? 
- GV: Lấy ví dụ:
Lưu huỳnh + oxi ® lưu huỳnh đioxit 
(Chất tham gia) ( sản phẩm ) 
-GV hỏi:Vậy cách viết phương trình chữ ntn? 
- GV hướng dẫn cách đọc phương tình chữ.
-GV: Yêu cầu HS viết phản ứng đường phân huỷ thành than và nước.
- GV: Lấy thêm ví dụ yêu cầu HS thực hiện viết phương trình chữ và cho HS đọc các phản ứng trên. 
-HS: Nghe giảng và trả lời:
Quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học. 
- HS: Trả lời:
- Chất tham gia 
- Chất tạo thành ( sản phẩm) 
-HS: Nghe giảng.
- HS: Tên các chất phản ứng ® Tên các sản phẩm 
-HS: Chú ý theo dõi và tập đọc.
-HS:
 Đường ® Than + Nước.
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
I- ĐỊNH NGHĨA : 
 Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác 
- Chất ban đầu(biến đổi trong phản ứng) gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia ) 
- Chất sinh ra sau phản ứng gọi là sản phẩm 
* Cách ghi , đọc phương trình chữ của phản ứng :
Tên các chất phản ứng ® Tên các sản phẩm 
Ví dụ : t0
- Đường ® Than + Nước
- Kẽm + axitclohiđric ® kẽm clorua +khí hiđro 
Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hoá học(14’)
- GV: Cho HS quan sát h. 2.5
và hỏi:
1.Trước phản ứng ( hình a ) có những phân tử nào ? 
2. Các nguyên tử nào liên kết với nhau ? 
3.Trong phản ứng ( hình b): các nguyên tử nào liên kết với nhau ? 
4. So sánh số nguyên tử H và O trong phản ứng b và trước phản ứng a ? 
5. Sau phản ứng có các phân tử nào ? 
-GV hỏi: Các nguyên tử nào liên kết với các nguyên tử nào ? 
-GV hỏi:Em hãy so sánh thành phần và liên kết của chất tham gia và sản phẩm.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về diễn biến của phản ứng hoá học ? 
-HS: Quan sát và trả lời
- Hai phân tử Hiđro , 1 phân tử Oxi. 
- 2H liên kết với nhau; 2O liên kết với nhau. 
- Trong phản ứng các nguyên tử chưa liên kết với nhau 
- Số nguyên tử H và O ở a bằng số nguyên tử H ở b. 
- Sau phản ứng có các phân tử nước ( H2O) tạo thành. 
-HS: 1O liên kết với 2H. 
- Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
-HS: Kết luận và ghi vở.
II- DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC : 
- Trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác 
4- Củng cố (7’):
 HS nhắc lại các kiến thức chính của bài.
 Viết phương trình chữ của:
 a. Kẽm cháy trong không khí tạo ra kẽm oxit.
 b. Sắt tác dụng với đồng sunfat tạo ra đồng và sắt sunfat.
5. Dặn dò : (1’)
Làm bài tập 1,2,3 trang 50 SGK.
Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
6. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10 Ngày soạn: 18/10/2008
Tiết 19 Ngày dạy: 16/10/2008
Bài 13: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC(tt)
I- MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
 1-Kiến thức : Biết các điều kiên để có phản ứng hoá học 
 Biết được các dấu hiệu để nhận ra một phản ứng hoá học. 
 2- Kỹ năng : Viết phương trình chữ, phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
 3-Thái độ : Học sinh yêu thích bộ môn. 
II-CHUẨN BỊ : 
 Bảng phụ có sẳn bài tập
III-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định lớp(1’) : 8A1/ 8A2./
Kiểm tra bài cũ(10’) : 
HS1: Phản ứng hoá học là gì ? Cho 1 ví dụ về phản ứng hoá học ? 
 HS2:Viết 1 phương trình chữ.ø Cho biết chất tham gia,sản phẩm của phản ứng hoá học đó. 
Bài mới :
Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết về phản ứng hoá học. Vậy, khi nào có phản ứng hoá học xảy ra? Dấu hiệu nào để nhận biết?
Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hoá học xảy ra?(13’)
- GV: Làm thí nghiệm biểu diễn: Zn + HCl.
Yêu cầu HS quan sát và nêu điều kiện thứ nhất để phản ứng sảy ra.
-GV: Yêu cầu HS lên viết phương trình chữ của phản ứng. 
- GV diển giảng thêm : Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn .
-GV hỏi:Than muốn cháy trong không khí ta phải làm gì ? 
-GV: Quá trình biến đổi từ rượu thành gạo cần điều kiện gi ? 
- GV: Vậy, điều kiện tiếp theo là gì?
-HS: Theo dõi thí nghiệm, nêu hiện tượng và điều kiện để phản ứng xảy ra.
-HS: Viết PT chữ:
 Kẽm + axit clohiđric ® Kẽm clorua + khí hyđro
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Phải đốt (phải đun nóng đến một nhiệt độ thích hợp ) 
-HS: Phải có men rượu và yếm khí.
-HS: Cần có xúc tác.
III. KHI NÀO PHẢN ỨNG HOÁ HỌC XẢY RA : 
1- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau .
2- Một số phản ứng cần có nhiệt độ 
3- Một số phản ứng cần có mặt của chất xúc tác
Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra?(10’)
-GV: Thí nghiệm Zn + HCl. Vì sao chúng ta biết có phản ứng sảy ra?
- GV: Làm thí nghiệm: Nhiệt phân đường. Yêu cầu HS nêu dấu hiệu phản ứng.
 -GV: Đốt củi ta sẽ thấy điều gì?
-GV: Vậy, có những dấu hiệu nào để nhận biết phản ứng hoá học sảy ra?
-HS: Thấy có sủi bọt khí ( có chất mới tạo thành ). 
-HS: Đường từ trắng sang đen
-HS: Thấy cháy sáng và toả nhiệt.
-HS: Trả lời và ghi vở.
II- LÀM THẾ NÀO ĐỂ NHẬN BIẾT CÓ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC XẢY RA ?
 + Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.
 + Màu sắc 
 + Tính tan 
 + Trạng thái ( Tạo ra chất rắn không tan [ kết tủa ] , tạo ra chất khí )
 4. Củng cố: (10’)
Khi nào phản ứng hoá học xảy ra ? 
Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra ? 
Bài tập: Nhỏ một vài giọt axit clohyđric ( HCl) vào cục đá vôi ( có thành phần chính là canxicacbonat ) ta thấy có bọt khí sủi lên .
Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hoá học xảy ra ? 
Viết phương trình chữ của phản ứng , biết rằng sản phẩm của phản ứng là chất canxiclorua , nước và cacbonđioxit 
5. Dặn dò(1’):
 Học bài cũ. 
 Làm bài tập 5,6SGK/51. 
 Chuẩn bị: “Bài thực hành số 3”.
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 13 phan ung hoa hoc.doc
Giáo án liên quan