Bài giảng Tuần 9 - Tiết 18: Bài 13: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ (tiếp)

 1. Kiến thức:

- HS biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ.

- HS được ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng.

 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học, kỹ năng phân biệt các hóa chất.

- Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định tính, định lượng.

 3. Thái độ: Tích cực học tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 9 - Tiết 18: Bài 13: Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 9A ; Tiết: Ngày dạy:..Sĩ số:Vắng:.
Lớp 9B ; Tiết: Ngày dạy:..Sĩ số:Vắng:.
Lớp 9C ; Tiết: Ngày dạy:..Sĩ số:Vắng:.
Lớp 9D ; Tiết: Ngày dạy:..Sĩ số:Vắng:.
Lớp 9E ; Tiết: Ngày dạy:..Sĩ số:Vắng:.
Tuần 9, tiết 18:
B ài 13: LUYệN TậP CHƯƠNG I: 
CáC LOạI HợP CHấT VÔ CƠ
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
- HS biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ.
- HS được ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng.
	2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học, kỹ năng phân biệt các hóa chất.
- Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập định tính, định lượng.
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II/ Chuẩn bị	
1. Giáo viên:
- Sơ đồ về sự phân loại các hợ chất vô cơ	
- Sơ đồ về tính chất hóa học các hợp chất vô cơ
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức trongchương I
III/ Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với luyện tập
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung 
Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ
- GV: cho h/s tìm hiểu, nghiên cứu sơ đồ I Sgk
+ Hợp chất VC được phân thành mấy loại?
+ Mỗi loại hợp chất đó lại được phân loại như thế nào?
- Cho 3 ví dụ cụ thể về mỗi loại chất?
- Nhìn vào sơ đồ 2 nhắc lại các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, axit, muối
- Muối có những tính chất hóa học nào?
- GV nhận xét, bổ sung
- Tìm hiểu thông tin, trả lời câu hỏi
+ 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối
- HS trả lời
- Cho ví dụ CTHH mỗi loại
- HS trả lời
M + KL; M + M; phân hủy
I. Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
+ H2O
2. Tính chất hóa học các hợp chất vô cơ:
Hoạt động 2: Luyện tập
- Y/c các nhóm thảo luận làm bài tập:
1. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 5 lọ hóa chất mà chỉ dùng quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl
2. Cho biết Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, CuO, NaOH, P2O5
a. Gọi tên phân loại các hợp chất trên?
b. Chất nào tác dụng được với: 
- Dung dịch HCl
- dung dịch Ba(OH)2
- Dung dịch BaCl2
Viết các PTHH xảy ra?	
- Gọi đại diện trả lời
- GV nhận xét, sửa chữa
3. Hòa tan 9,2 g hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí(đktc)
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
- Gọi h/s nêu cách giải từng câu?
- GV nhận xét sửa chữa, bổ sung
- Thảo luận nhóm
- HS làm bài tập
- Nêu phương pháp
- Bổ sung
- HS làm theo nhóm
- Đại diện trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Muối
Muối
Oxit B
Oxit A
Bazơ
Axit
Nhiệt phân hủy
+ H2O
+ H2O
+ Bazơ
+ Axit
+ Bazơ
+ Oxit B
+ OxitA
+ Axit
+ Muối
+ KL
+ Bazơ
+ Oxit B
+ Muối
+ OxitA
+ Axit
- Thảo luận nhóm
- Nêu cách làm
- Nhóm khác bổ sung
II. Luyện tập
1. - Lấy vào lọ 1 ít dung dịch. Cho giấy quỳ vào
- Không chuyển màu: KCl
- Giấy quỳ đỏ: HCl, H2SO4 (I)
- Giấy quỳ xanh: KOH, Ba(OH)2 (II)
 - Cho lần lượt các dd ở (I) vào các dd ở (II)
+ Kết tủa trắng là H2SO4 (I) và Ba(OH)2 (II)
+ Còn lại là HCl (I) và KOH (II)
Ba(OH)2(dd) + H2SO4(dd) BaSO4(r) + 2H2O(l)
2. Phương trình phản ứng
b. Với HCl:
Mg(OH)2 + HCl 
CaCO3 + HCl 
CuO + HCl 
NaOH + HCl
- Với Ba(OH)2:
K2SO4 + Ba(OH)2 
P2O5 + Ba(OH)2 
- Với BaCl2:
K2SO4 + BaCl2 
3. a. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (1)
 MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (2)
b. 
c. 
mdd sau phản ứng = m hỗn hợp + mddHCl - = 9,2 + 125 - 0,05.2
 = 134,1g
3. Củng cố: GV nhắc lại một số kiến thức cần nhớ
4. Dặn dò:
- Làm bài tập trang 43 SGK, 12.5 trang 15 SBT

File đính kèm:

  • docTiet 18(2).doc