Bài giảng Tuần 9 - Tiết 17 - Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (tiếp theo)
MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
+ Biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ với nhau.
+ Vận dụng giải thích những hiện tượng tự nhiên áp dụng trong sản xuất và đời sống .
2. Kĩ năng:
+ Viết PTHH và làm bài tập hoá học.
Tuần 9 Ngày soạn: 11/10/2008 Tiết 17 Ngày dạy: 9A2 - 14/10/2008 Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: + Biết được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ với nhau. + Vận dụng giải thích những hiện tượng tự nhiên áp dụng trong sản xuất và đời sống . 2. Kĩ năng: + Viết PTHH và làm bài tập hoá học. II. CHUẨN BỊ 1. GV + Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất ,bảng phụ bài tập . 2. HS + Xem lại bài cũ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 9A1 9A2 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Kể tên các loại phân bón thường dùng đối với mỗi loại ? viết 2 công thức hoá học minh hoạ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài(1’):Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối có sự chuyển đổi hoá hocï với nhau thế nào? Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ(13’) - GV: Treo bảng phụ có vẽ sơ đồ chưa điền đầy đủ các mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời. -GV: Nhận xét . - HS: Quan sát - HS:Thảo luận nhóm. - HS: Trả lời (1) oxit bazơ + axit (2 ) oxit axit + bazơ (3) oxit bazơ + nước (4) phân huỷ các bazơ không tan (5) oxi taxit + nước (trừ SiO2) (6)bazơ + muối (7)muối + bazơ (8)muối + axit (9)axit + bazơ ( oxit bazơ, muối , kim loại) - HS: Lắng nghe. I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Hoạt động 2: Những phản ứng hoá học minh hoạ(15’) - GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ ở phần 1 - GV: Gọi HS lên trình bày phần ví dụ minh hoạ. - GV: Nhận xét - HS: Viết phương trình phản ứng minh hoạ - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe và sửa bài. II. Những phản ứng hoá học minh hoạ MgO + H2SO4 " MgSO4 + H2O SO3 + 2NaOH " Na2SO4 + H2O Na2O + H2O "2NaOH 2Fe(OH)3 " Fe2O3 + 3H2O P2O5 + 3H2O " 2 H3PO4 KOH + HNO3 " KNO3 + H2O CuCl2 + 2KOH " 2KCl + Cu(OH)2 AgNO3 + HCl "AgCl + HNO3 6HCl + Al2O3 " 2AlCl3 + 3H2O 4. Cũng cố (10’): -GV: Treo bảng phụ bài tập Bài tập: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau a.Na2O " NaOH " Na2SO4 " NaCl "NaNO3 b. Fe(OH)3 "Fe2O3 "FeCl3 "Fe(NO3)3 "Fe(OH)3 "Fe2(SO4)3 5. Dặn dò về nhà: - Ôn tập lại hiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ” - Bài tập về nhà:1,2,3,4/ 41 6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- bai 12 moi quan he giua cac loai hop chat vo co.doc