Bài giảng Tuần :9 - Tiết : 15: Một số muối quan trọng
. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Một số tính chất và ứng dụng của Natri clorua (NaCl).
- Muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối.
- Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH và vận dụng những tính chất của NaCl trong thực hành và bài tập.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần :9 Tiết : 15 Một số muối quan trọng A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Một số tính chất và ứng dụng của Natri clorua (NaCl). - Muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối. - Những ứng dụng của NaCl trong đời sống và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH và vận dụng những tính chất của NaCl trong thực hành và bài tập. - Nhận biết được một số muối cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ: - Tranh vẽ sơ đồ câm sgk/35. - Tranh vẽ về cảnh xsuất muối ăn H1.23/sgk/34 2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài, sgk, sbt. C. Phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. - Phương pháp hoạt động nhóm, gráp. D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 3. Bài mới. GV. Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài này các em sẽ tìm hiểu về một loại muối rất quan trọng và gần gũi với chúng ta đó là muối Natriclorua... HĐộng của GV và HS Nội dung HĐ1. Mục đích: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của muối Natri clorua. GV cho HS quan sát 1 số hình ảnh về trạng thái tự nhiên của muối. ? Trong tự nhiên, các em thấy muối ăn (NaCl) có ở đâu? GV. Trong 1m3 nước biển có hoà tan chừng 27kg muối NaCl, 5kg muối MgCl2, 1kg muối CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác. - Trong lòng đất cũng chứa 1 khối lượng lớn muối NaCl kết tinh (muối mỏ). - Muối mỏ có nguồn gốc từ những hồ nước mặn. Nước hồ bị bay hơi còn lại muối NaCl kết tinh thành những vỉa dầy trong lòng đất. I. Muối Natri clorua (NaCl). 1. Trạng thái tự nhiên. - Trong tự nhiên, muối ăn (NaCl) có trong nước biển, trong lòng đất (Muối mỏ). HĐ2. Mục đích: Tìm hiểu cách khai thác của muối Natri clorua. * HĐộng cá nhân. HS. Quan sát H1.23/sgk/34. GV cho HS quan sát 1 số hình ảnh về cách khai thác NaCl từ nước biển? ? Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển? ? Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất, người ta làm như thế nào? 2. Cách khai thác. - Từ nước biển: Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh. - Từ mỏ muối: - Khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối, muối mỏ sau khi khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch. HĐ3. Mục đích: Tìm hiểu ứng dụng của muối Natri clorua. * HĐộng nhóm/cặp HS. Quan sát sơ đồ ứng dụng của muối NaCl sgk/35. HS quan sát bảng Quan sát sơ đồ ứng dụng của muối NaCl ?Liên hệ thực tế en hãy cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl? ? Nêu những ứng dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl? Cho HS đọc thêm về 1 số mẹo vặt về muối... 3. ứng dụng. - Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. - Dùng để sản xuất Na, NaOH, Cl2, H2, Na2CO3, NaHCO3, NaClO, ... 4. Củng cố. HS. Đọc mục ghi nhớ sgk/35. - Đọc mục em có biết sgk/36. Phiếu học tập. 1Bài tập 1 SGK /36: Cú những muối sau : CaCO3 ; CaSO4 ; Pb(NO3)2 ; NaCl Muối nào núi trờn : a) Khụng được phộp cú trong nước ăn vỡ tớnh độc hại của nú ?................... b) Khụng độc nhưng cũng khụng được cú trong nước ăn vỡ vị mặn của nú ?..... c) Khụng tan trong nước, nhưng bị phõn hủy ở nhiệt độ cao ?..................... d) Rất ớt tan trong nước và khú bị phõn hủy ở nhiệt độ cao ?..................... 2.Bài tập Khi điện phõn dung dịch NaCl bóo hũa cú màng ngăn, sản phẩm thu được là : A- NaOH ; H2 ; Cl2 . B- NaCl ; NaClO ; H2 ; Cl2 . C- NaCl ; NaClO ; Cl2 . D- NaClO ; H2 ; Cl2 . 3. Bài tập 2/sgk/36. Muối NaCl có thể là sản phẩm của pứ giữa 2 dd sau: + pứ trung hoà: HCl + NaOH NaCl + H2O + pứ trao đổi: Na2CO3 + HCl NaCl + H2CO3 Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2 Na2CO3 + CaCl2 2NaCl + CaCO3 5. Hướng dẫn về nhà: * Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau: - Về nhà: - học bài, làm các BT trong vở BT, sbt. - Chuẩn bị giờ sau đọc và nghiên cứu trước nội dung bài: "phân bón hoá học
File đính kèm:
- tiet 15 1 so muoi quan trong.doc