Bài giảng Tuần 8 - Tiết 16: Phân bón hoá học (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 kiến thức: HS biết
- Phân hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. HS biết công thức của một số loại phân hoá học thường dùng và hiểu biết một số tính chất của các loại phân đó
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học
Củng cố kĩ năng làm bài tập tính theo cong thức hoá học
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 8 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 16:Phân bón hoá học I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS biết - Phân hoá học là gì? Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với cây trồng. HS biết công thức của một số loại phân hoá học thường dùng và hiểu biết một số tính chất của các loại phân đó 2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phân biệt các mẫu phân đạm, phân kali, phân lân dựa vào tính chất hoá học Củng cố kĩ năng làm bài tập tính theo cong thức hoá học 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của phân hpá học đối với nông nghiệp II. Chuẩn bị GV: chuẩn bị các mẫu phân bón hoá học Phiếu học tập HS: đọc trước bài III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:; kiểm tra lí thuuyết 1 HS ? Trạng thái tự nhiên, cách khai thac và ứng dụng của muối NaCl GV: gọi HS 2 chữa bài tập 4 GV: cho HS nhận xét bài tập và cho điểm HS HS 1 : trả lời lí thuyết HS 2: Chữa bài tập 4 PT: a, CuSO4 + 2 NaOH - > Cu(OH)2 + Na2SO4 dd dd r dd Fe2(SO4)3 + 6 NaOH - > 2 Fe (OH)3 + 2 Na2SO4 dd dd r dd b, CuSO4 + 2 NaOH - > Cu(OH)2 + Na2SO4 r Na2SO4 và naOH không phản ứng C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 2: Những nhu cầu của cây trồng GV: giới thiệu thành phần của thực vật theo nội dung sgk GV: gọi HS đọc sgk Hoạt động 3: Tìm hiểu những phân bón hoá học thường dùng GV: giới thiệu : Phân hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép GV: thuyết trình GV: Gọi 1HS đọc phần em có biết Hoạt động : Luyện tập củng cố GV: giới thiệu đề bài tập 1 ( ghi trong phiếu học tập) Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong đạm urê ( CO ( NH2)2) GV: yêu cầu 1 HS xác định dạng bài tập và nêu các bước chính để làm bài tập GV: cho cả lớp làm bài tập 1 vào vở ( gọi 1 HS lên bảng làm) GV: gọi HS khkác nhận xét và sửa sai ( nếu có) GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 ( ghi trong phiếu học tập) Bài tập 2: Một loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố như sau % N = 35%, % O = 60% cong lại là H Xác định công thức hoá học của loại phân đạm trên GV: gọi HS nêu phương phảp giải bài tập, sau đó yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở GV: gọi HS nhận xét GV:; chấm điểm cho HS HS; Nghe và ghi bài HS: đọc sgk HS; Nghe và ghi HS: đọc bài đọc thêm HS: xác định dạng bài tập là tính theo công thức hoá học và nêu các bước làm bài HS: nhận xét và sửa sai nếu có HS: Dạng bài tính theo công thức hoá học HS: làm bài HS: nhận xét bài HS: chép bài vào vở 1. Thành phần của thực vật - Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong thực vật ( khoảng 90 % ) - 10 % là các chất khô
File đính kèm:
- H9-16.doc