Bài giảng Tuần 8 - Tiết 16: Phân bón hóa học (tiếp)

mục tiêu:

1.1. kiến thức :

- học sinh biết được khái niệm phân bón hóa học là gì ? vai trò các nguyên tố hóa học đối với cây trồng.

- biết công thức của một số phân bón hóa học thường dùng.

- hiểu được một số tính chất của các loại phân bón trên.

1.2. kĩ năng:

- rèn luyện kỹ năng phân biệt 3 loại phân: phân đạm, phân lân, phân kali.

- rèn luyện học sinh kĩ năng viết đúng cthh các loại phân.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 8 - Tiết 16: Phân bón hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày dạy: 
Tiết ppct: 16 PHÂN BÓN HÓA HỌC
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức :
- Học sinh biết được khái niệm phân bón hóa học là gì ? Vai trò các nguyên tố hóa học đối với cây trồng.
- Biết công thức của một số phân bón hóa học thường dùng.
- Hiểu được một số tính chất của các loại phân bón trên.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt 3 loại phân: Phân đạm, phân lân, phân kali.
- Rèn luyện học sinh kĩ năng viết đúng CTHH các loại phân.
1.3. Thái độ:
- Biết cách sử dụng phân bón vào sản xuất nông nghiệp
2. TRỌNG TÂM: 
	Những loại phân bón thường dùng, vai trò các loại nguyên tố đối với thực vật.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Mẫu phân bón: Phân đạm, phân lân, phân kali.
 3.2. Học sinh: Phân NPK, phân 16.16.8, 20.20.15, urê 
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1:Kiểm tra kiến thức cũ:
 Nêu tính chất hố học của muối? Viết PTHH minh hoạ (10 đ)
 Đáp án: 
- Tác dụng với kim loại:
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag¯ (2đ)
- Tác dụng với axit: 
BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4¯+ 2HCl (2đ)
 - Tác dụng với dd muối: 
BaCl2 + 2AgNO3 ® Ba(NO3)2+ 2AgCl¯ (2đ)
 - Tác dụng với bazơ: 
Na2CO3 + Ba(OH)2 ® 2NaOH + BaCO3¯ (2đ)
- Muối bị nhiệt phân huỷ
 CaCO3 ® CO2­+ CaO (2đ)
Bài tập 4/ 36 sgk (10đ): a,b
a. Fe(SO4)3 + 6 NaOH à 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4
b. CuSO4 + 2 NaOH à Cu(OH)2 ¯ + Na2SO4 
Câu 2: Kể tên một số loại phân bón mà em biết, chúng có vai trò như thế nào đối với cây trồng. (9đ)
HS: Liện hệ kiến thức công nghệ 7 kết hợp sự hiểu biết trình bày.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GÍAO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:GTB
GV: Những nguyên tố hóa học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật? Công dụng các loại phân đối với cây trồng như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhu cầu cây trồng.
PP: Trực quan.
GV: Giới thiệu thành phần thực vật: SGK/ 37
Hỏi: Nước chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong thành phần thực vật?
HS: Nước chiếm khoảng 90 %
GV: Các chất khô còn lại chiếm bao nhiêu ?
HS: Chất khô còn lại 10 %
GV: Trong thành phần chất khô 99 % là những nguyên tố nào?
HS: Nguyên tố: C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S.
GV: Còn lại 1 % là nguyên tố nào?
HS: 1 %nguyên tố vi lượng: B, Cu, Zn,Fe, Mn, 
GV: Gọi HS đọc thông tin 2/ 37 SGK. 
HS: Đọc thông tin SGK.
GV: Liên hệ kiến thức sinh 6 về cây xanh tổng hợp gluxit từ khí CO2 trong khí quyển và nước.
GV: Hướng dẫn HS viết phản ứng quang hợp.
2. Hoạt động 2: Phân bón hóa học.
Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Phân bón hóa học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép
GV giới thiệu khái niệm về phân bón đơn.
GV: Phân bón đơn gồm 3 nguyên tố : N, P, K.
GV tổ chức cho HS thảo luận về ba loại phân: phân đạm, phân lân, phân kali,
HS: Thảo luận yêu cầu giáo viên.
HS: Đại diện nhóm trìng bày kết quả :
- Phân đạm: urê, Amoni nitrat, Amoni sunfat.
- Phân lân: Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2
- Phân kali: KCl, K2SO4, 
GV: Lưu ý HS cách viết CTHH phân đạm, lân, kali.
GV: Giới thiệu khái niệm về phân bón kép.
GV so sánh sự khác nhau giữa phân bón đơn và phân bón kép
HS: -Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng : N, P, K.
Phân bón kép chứa 2,3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
GV: Yêu cầu HS đọc phần 2/ 38 SGK.
GV giới thiệu về phân bón vi lượng. 
HS: Nghe và ghi bài.
GV: Gọi HS đọc thông tin “Em có biết” trang 39 SGK
I. Những nhu cầu của cây trồng:
1/ Thành phần của thực vật
- Thực vật có thành phần chính là nước, còn lại chất khô, do các nguyên tố: C, H, O, N, K, Ca, P, Mg, S và một số lượng rất ít (vi lượng) các nguyên tố: B, Cu, Zn, 
2. Vai trò của các nguyên tố hóa học đối với thực vật:
Sgk / 37
- Phản ứng quang hợp:
nCO2 + mH2O ® Cn(H2O)m + nO2
II Những phân bón hóa học thường gặp:
1. Phân bón đơn:
Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng là: đạm (N), lân (P), kali (K).
a. Phân đạm (N):
URÊ : CO(NH2)2
Amoni nitrat : NH4NO3
 Amoni sunfat : (NH4)2SO4
b. Phân lân (P):
- Photphat tự nhiên: thành phần chính là: Ca3(PO4)2
- Supephotphat: Ca(H2PO4)2
c. Phân kali (K):
 KCl, K2SO4, 
2. Phân bón kép:
- Phân bón kép có chứa hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
3. Phân bón vi lượng:
Có chứa một nguyên tố hóa học (B, Zn, Mn dưới dạng hợp chất) cây cần rất ít nhưng cần thiết cho sự phát triển cây trồng.
4.4/ Củng cố và luyện tập :
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1/ 39 Sgk:
Đáp án: a. Phân bón đơn: 
KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2
 b. Phân bón kép: 
(NH4)2HPO4, (NH4)3PO4, (NH4)H2PO4, KNO3
 c. Phân bón kép NPK: 
Trộn các phân NH4NO3, (NH4)2HPO4, KNO3 theo tỉ lệ thích hợp được phan NPK.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với tiết học này: 
- Học bài. Làm bài tập 3/ 39 Sgk
- Hướng dẫn BT3 /39 SGK.
b. % nguyên tố N bằng công thức : % N = (mN :M phân bón) :100 %
c. Tính khối lượng N lý luận.
- Đối với tiết học sau:
+ Xem bài “Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ” 
	 + Oân lại TCHH các loại hơp chất: oxit-axit-bazơ-muối.
 + Viết PTHH minh họa sơ đồ sgk/ 40
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doct16.doc