Bài giảng Tuần 8 - Tiết 15: Một số muối quan trọng (tiết 1)
1, Kiến thức:
- HS biết tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3.
- Trạng thái thiên nhiên & cách khai thác muối NaCl.
- Những ứng dụng quan trọng của muối NaCl, KNO3
2, Kỹ năng:
- Nhận biết được một số muối cụ thể.
Ngày soạn: 2/ 10/ 2010 Ngày dạy: 4/ 10/ 2010 Tuần: 08 Tiết: 15 --- -- ª³ª -- --- I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS biết tính chất vật lý, tính chất hóa học của một số muối quan trọng như NaCl, KNO3. - Trạng thái thiên nhiên & cách khai thác muối NaCl. - Những ứng dụng quan trọng của muối NaCl, KNO3 2, Kỹ năng: - Nhận biết được một số muối cụ thể. - Tiếp tục rèn luyện cách viết PTPƯ & kỹ năng làm bài tập định tính. 3, Thái độ: Có ý thức học tập tốt, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: 1, Giáo viên: - Tranh vẽ ruộng muối. - Tranh một số ứng dụng của NaCl. 2, Học sinh: Ôn lại tính chất hóa học của muối, xem trước bài mới. III. Hoạt động dạy học: 1, Ổn định tình hình lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số HS các lớp 9A4 . 9A5 9A6 .. 9A7. 2, Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu các tính chất hóa học của muối. - Định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được. 3, Giảng bài mới: - Giới thiệu bài (1 phút): Chúng ta đã biết những tính chất hóa học của muối. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hai muối quan trọng là NaCl & KNO3. - Tiến trình bài dạy. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Muối NATRICLORUA (NaCl) 20 phút - GV nêu vần đề: Trong tự nhiên các em thấy muối ăn (NaCl) có ở đâu? - GV giới thiệu: Trong tự nhiên khi cho bay hơi nước biển ta được một hỗn hợp muối . Trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg muối NaCl, 5kg muối MgCl2,1kg muối CaSO4 & một số muối khác. Ngoài ra nó còn có nhiều trong các mỏ muối ở dạng kết tinh. - GV tiểu kết. - GV treo tranh ruộng muối. + Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển? - GV liên hệ các khu vực khai thác muối ở nước ta như gần cầu đôi Quy nhơn, vùng biển Sa huỳnh ở Quảng Ngãi, hoặc ở Sông Cầu +Muốn khai thác NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất, người ta làm thế nào? - GV nói thêm: muối mỏ có nhiều tạp chất bẩn, nên ta cần phải tinh chế trước khi sử dụng để có muối sạch. - GV tiểu kết. - GV treo sơ đồ ứng dụng của NaCl & giới thiệu. Cho biết những ứng dụng quan trọng của NaCl ? - GV gọi HS nêu những ứng dụng của sản phẩm sản xuất được từ NaCl như: NaOH, Cl2. - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 2 SGK trang 36. - HS đọc thông tin SGK & trả lời: Trong tự nhiên NaCl dưới dạng hòa tan trong nước biển & kết tinh trong lòng đất (mỏ muối). - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát & trả lời: Tháo nước biển vào các ruộng muối, rồi cho nước bốc hơi -> Muối . - HS mô tả cách khai thác. - HS quan sát sơ đồ. - HS nêu các ứng dụng của NaCl: + Làm gia vị bảo quản thực phẩm. + Dùng để sản xuất Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3 - HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời: Muối NaCl có thể là sản phẩm của PƯ giữa hai dd sau: + PƯ trung hòa bằng dd NaOH: HCl + NaOH NaCl + H2O + Phản ứng trao đổi: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4 CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2 1, Trạng thái tự nhiên: NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng hòa tan trong nước biển & kết tinh trong mỏ muối. 2, Cách khai thác - NaCl được khai thác từ nước mặn như nước biển. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh. - Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. Tinh chế muối mỏ ta được muối sạch. 3, Ứng dụng: NaCl có vai trò quan trọng trong đời sống & là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hóa chất. * Hoạt động 2: Muối KALINITRAT (KNO3 – Diêm tiêu) 12 phút - GV giới thiệu: Muối KNO3 có tên là diêm tiêu, là chất rắn màu trắng. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ KNO3 được sản xuất bằng PP nhân tạo. - GV: + Muối KNO3 tan nhiều trong nước. GV có thể cho HS nhắc lại khái niệm độ tan và giải thích thêm : Ở 20oC, cứ 100 g nước hòa tan tối đa 32 g KNO3. + Muối KNO3 ở nhiệt độ cao bị phân hủy giải phóng ôxi nên có tính ôxi hóa mạnh - GV cho HS quan sát lọ đựng muối KNO3. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nêu tính chất của KNO3. + Trong muối KNO3 cung cấp cho cây trồng loại nguyên tố nào ? - GV nhận xét & tiểu kết. - HS chú ý lắng nghe. - HS quan sát. - HS dựa vào thông tin SGK nêu tính chất của KNO3. - HS nêu các ứng dụng: + Chế tạo thuốc nổ. + Phân bón. + Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. - HS trả lời: Nguyên tố K và N 1, Tính chất: Muối KNO3 tan nhiều trong nước (độ tan ở 20oC là 32 g), bị phân hủy ở nhiệt độ cao, có tính oxi hóa mạnh. PTHH 2KNO3 t 2 KNO2 + O2 2, Ứng dụng: Muối KNO3 được dùng để: - Chế tạo thuốc nổ đen. - Làm phân bón. - Chất bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. * Hoạt động 3: Cũng cố bài 5 phút - GV viết pư khi hỗn hợp thuốc nổ đen nổ. 2KNO3 + S + 3C K2S + N2 + 3CO2 - GV yêu cầu HS làm bài tập 4/ 36 SGK. - HS đọc kết luận SGK. - HS làm bài tập trên bảng: Dùng NaOH phân biệt được 2 cặp chất a & b vì có chất kết tủa . Câu c không được. HS khác nhận xét, bổ sung. * Bài tập 4: a) Fe2(SO4)3+ 6 NaOH 2Fe(OH)3+3Na2SO4 b) CuSùO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4 4, Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (2 phút) - Học bài, làm các bài tập còn lại SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Về nhà làm bài tập sau: 1, Hãy viết các PTPƯ thực hiện những chuyển đổi hóa học sau: Cu HSO CuSO4 BaCl CuCl2 KOH Cu(OH)2 t CuO H Cu HNO Cu(NO3)2 2, Cho 200 ml dd HCl có nồng độ 3,5 M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3. a, Viết PTPƯ. b, Tình thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp. - Xem trước bài “Phân bón hóa học”. IV, Rút kinh nghiệm – bổ sung:
File đính kèm:
- Tiet 15.doc