Bài giảng Tuần 8 - Tiết 15: Một số muối quan trọng (tiếp theo)
kiến thức: HS biết được
- Tính chất vật lí, tính chát hoá học của một số muối quan trọng như: NaCl, KNO3,
- Trạngt thái thien nhiên, cách khai thác muối NaCl
- Nhứng ứng dụng của NaCl, KNO3
2. Kĩ năng: TIếp tục rèn luyện cachs viết PTHH và kĩ năng làm bài tập đinh tính
3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của hoá học
II. CHUẨN BỊ
GV: -Tranh vẽ ruộng muối
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 8 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 15:Một số muối quan trọng I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS biết được - Tính chất vật lí, tính chát hoá học của một số muối quan trọng như: NaCl, KNO3, - Trạngt thái thien nhiên, cách khai thác muối NaCl - Nhứng ứng dụng của NaCl, KNO3 2. Kĩ năng: TIếp tục rèn luyện cachs viết PTHH và kĩ năng làm bài tập đinh tính 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của hoá học II. Chuẩn bị GV: -Tranh vẽ ruộng muối - ứng dụng của muối - Phiếu học tập HS: tìm hiểu trước bài III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: kiểm tra HS ? Nêu tính chất hoá học của muối, Viết PTHH minh hoạ. ? Phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra ? HS 3 chữa bài tập số 3 (SGK- ) GV: gọi HS khác nhận xét, sửa sai nếu có HS1 Trả lời lí thuyết : 4 tính chất, Viết các PTHH minh hoạ Tác dụng với axit Tác dụng với bazơ Tác dụng với muối Bị nhiệt phân huỷ Tác dụng với kim loại HS 2: - Định nghĩa: là phản ứng trong đó các chát trao đổi thành phần hoá học cho nhau Điều kiện : có chất kết tủa hoặc chất bay hơiđược tạo ra HS 3: bài tập 3 a, dd naOH, Mg(OH)2 , CuCl2 b, HCl: không c, AgNO3 là: CuCl2 C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 2:Tìm hiểu về muối NaCl ? Trong tự nhiện các em thấy muối ăn có ở đâu GV: giới thiệu theo nội dung sgk yêu cầu HS đọc lại thông tin phần 1 sgk GV: yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H 1.23 sgk ? Trình bày cách khai thác muối NaCl từ nước biển ? Khai thác muối trong mỏ người ta làm như thế nào GV: treo sơ đồ H 1.24 sgk ? Quan sát sơ đồ và cho biết ứng dụng quan trọng của NaCl ? Nêu ứng dụng của sản phẩm được xản suất từ NaCl Hoạt động 3: Tìm hiểu muối KNO3 GV: giới thiệu KNO3 là diêm tiêu ( chất rắn màu trắng) GV: cho HS quan sát lọ đựng KNO3 GV: giới thiệu các tính chất của KNO3 GV: yêu cầu HS nắc lại toàn bộ nội dung chính đã học GV: yêu cầu HS làm bài tập số 1 ( phiếu học tập ? Viết PTPƯ thực hiện chuyển đổi hoá học sau Cu - > CuSO4 - > CuCl2 - > Cu(OH)2 - > CuO - > Cu Cu(NO3)2 GV: lưu ý HS chọn chất tham gia sao cho PƯ thực hiện được GV: cho HS nhận xét bài làm của bạn HS: có trong nước biển , có trong lòng đất HS: đọc sgk-34 HS; Quan sát tranh vẽ HS: nêu cáhc khai thác HS: mô tả cách khai thác HS: quan sát HS: nêu ứng dụng HS: quan sát HS: nhắc lại nội dung HS: làm bài tập HS: nhận xét bài I.Muối NaCl 1. Trạng thái tự nhiên - Có trong nước biển - Có tong mỏ muối tự nhiên 2. Cách khai thác - Từ nước biển : cho bay hơi - Mỏ: Đào hầm, giếng 3. ứng dụng - Làm gia vị, bảo quản thực phẩm - Sản xuất : Na, Cl2 , H2 , NaOH, Na2CO3, NaHCO3 II. Muối KNO3 1.Tính chất - Tan nhiều trong nước - Bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao - KNO3 có tính oxi hoá mạnh 2 KNO3 2 KNO2 + O2 2. ứng dụng - Chế tạo thuốc nổ đen - Làm phân bón ( cung cấp nguyên tố N, K ) - Bảo quan thực phẩm trong công nghiệp III. Luyện tập Bài tập 1 1, Cu + H2SO4 đ - > CuSO4 + SO2 + H2O 2, CuSO4 + BaCl2 - > CuCl2 + BaSO4 3, CuCl2 + 2 KOH - > Cu(OH)2 + 2KCl 4, Cu(OH)2 CuO + H2O 5, CuO + H2 Cu + H2O Cu(OH)2 + 2 HNO3 - > Cu(NO)3 + H2O D. HDVN - BTVN: 1,2,3,4,5 (Sgk- 36) * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-15.doc