Bài giảng Tuần 8: Áp dụng phương trình ion thu gọn giải bài tập hoá học
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Củng cố kiến thức về pứ trao đổi ion trong dd chất điện li .
-Rèn luyện cho hs một cách giảitoán hoá học mới ngắn gọn , dễ hiểu và nắm chắc được bản chất của pứ .
*Hạn chế của pp : chỉ áp dụng cho pứ xảy ra trong dd .
*Trọng tâm : Rèn luyện cho hs :
-Kĩ năng viết ptpứ , rèn luyện tư duy cho hs .
-Rèn luyện kĩ năng giải toán, áp dụng các bài tập định luận bảo toàn .
y có khí NO bay ra và thu được dd B . Thêm dd Ba(OH)2 dư vào B thì thu được kết tủa màu nâu . Viết các ptpứ . Bài 8- CĐ Nông Lâm 2005 Hỗn hợp X dạng bột nặng 65,6 gam chứa ba chất Mg , FeO, Fe2O3 được chia làm hai phần bằng nhau Phần 1 được hoà tan hoàn toàn trong dd HNO3 đặc, nóng, lấy dư thu được 8,96 lít khí NO2 (đo đktc) . Phần 2 pứ vừa đủ với V ml dd HCl 10% (khối lượng riêng d = 1,05 g/ml ) thu được 2,464 lít khí H2 (đo ở 27,30 C , 1at ) và dd B . a,Tính số mol mỗi chất trong hợp chất X . Tính V . b,Tính thể tích dd NaOH 1M cần thêm vào dd B để thu được lượng kết tủa lớn nhất . Bài 9 Hoà tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp Al và Zn cần 25 lít dd HNO3 0,001 M thì vừa đủ . Sau pứ thu được một dd gồm 3 muối . Tính CM của dd sau pứ coi như pứ không làm thay đổi thể tích . Bài 10 1,Hoà tan hoàn toàn m gam đồng vào dd HNO3 thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc ) . Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp khí là 40,66 . Tính m . 2,Viết và cân bằng các ptpứ khi cho kim loại M hoá trị n tác dụng với dd HNO3 thu được các sản phẩm là muối nitrat, nước và một trong các sản phẩm khử là NH4NO3 , NO, N2O , NO2 , N2 , NXOY . 3,Viết ptpứ trong các trường hợp sau : Cho các chất Fe, Fe2O3 , FeS, Fe(OH)2 , Cu , CuO , S , C lần lượt tác dụng với dd : HCl, HNO3 , H2SO4 . Bài 11 Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe có m = 41,7 gam , đem hoà tan hoàn toàn vào dd HNO3 dư thu được dd 3 muối và 6,72 lit khí NO( đktc) . Cho dd 3 muối tác dụng với dd NaOH dư thu được 64,2 gam kết tủa . Tính khối lượng mỗi kim loại và khối lượng mỗi muối . Câu 18 Cho 17,4 gam hỗn hợp (Cu , Fe , Al ) vào dd HNO3 đặc, nguội (dư ) . Kết thúc pứ thu được 4,48 lít khí (đktc) . Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc) Hãy xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . Câu 19 Chia m gam hỗn hợp bột (Al và Fe ) thành 2 phần bằng nhau . phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl ta thu được 7,28 lít khí H2 ( đktc) phần 2 đem tác dụng với dd HNO3 loãng đến khi tan hết thu được 5,6 lít NO duy nhất ở đktc . Tính m và % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . Câu 20 Khi hoà tan 1,86 gam hợp kim gồm Mg và Al trong dd HNO3 loãng, dư thu được 560 ml khí N2O ( đktc) Xác định thành phần % của mẫu hợp kim đó . Câu 21 Muốn tác dụng với 29,4 gam hỗn hợp bột ( Cu, Fe , Al ) cần dùng 17,92 lít khí Cl2 (đktc) . Cũng lượng hỗn hợp đó khi tác dụng với axit nitric đặc nguội , dư sinh ra 8,96 lít khí màu nâu (đktc) a,Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . b,Cũng lượng hỗn hợp đó khi tan hết trong dd H2SO4 loãng thì sinh ra bao nhiêu lít khí H2 (đktc) . Câu 22 Khi tác dụng với dd HNO3 60 % (d = 1,365 g/ml ) , 12,8 gam một kim loại hoá trị hai tạo nên 8,96 lít khí màu nâu (đktc) . Hãy xác định tên kim loại hoá trị hai đó và số ml dd HNO3 đã tác dụng . Câu 23 Khi tan trong axit nitric , 6,4 gam một kim loại chưa biết tạo nên muối của kim loại hoá trị hai và 4,48 (đktc) lít khí chứa 30,43 % N và 69,57% O .Tỉ khối của khí đó với hiđro là 23 . xác định tên kim loại đó Câu 24 Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dd HNO3 dư thu được 0,224 lít khí nitơ ở đktc Xác định tên kim loại đó . Câu XII Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dd HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều . Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc) , dd Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại 1,Viết các ptpứ xảy ra . 2,Tính nồng độ mol/l của dd HNO3 . 3,Tính khối lượng muối trong dd Z1 . Câu 1,Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( có hoá trị không đổi ) trong dd HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan . Tính m . 2,Hoà tan hết cùng lượng hỗn hợp A (ở phần 1) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối hơI so với hiđro là 25,25 . Xác định M . Câu VI Cho a gam hỗn hợp A gồm Al, Fe , Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng ,dư thu được 952 ml H2 . Mặt khác cho 2a gam hỗn hợp A tác dụng với dd NaOH dư thấy còn lại 3,52 gam kim loại không tan. Cho 3a gam hỗn hợp A tác dụng với 400 ml dd HNO3 1,3 M thấy giảI phóng ra V ml khí NO duy nhất và được dd D . Lượng axit HNO3 dư trong dd D hoà tan vừa hết 1 gam CaCO3 . Tính số gam mỗi kim loại trong a gam hỗn hợp A và tính V . Các thể tích khí đo ở đktc . Câu VII Hoà tan hoàn toàn 16,2 gam bột kim loại hoá trị (III) vào 5 lít dd HNO3 0,5 M (d=1,25g/ml). Sau khi pứ kết thúc thu được 2,8 lít hỗn hợp NO, N2 (ở O0C , 2 atm ). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng oxi vừa đủ, sau pứ thấy thể tích khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể tích hỗn hợp khí ban đầu và thể tích oxi mới cho vào . a,Tìm khối lượng nguyên tử và gọi tên kim loại b,Tính nồng độ % của dd HNO3 sau pứ . Câu VIII Hoà tan hoàn toàn 11,7 g bột kẽm trong dd HNO3 loãng thu được dd A và hỗn hợp khí B (gồm N2 và N2O ) có thể tích là 0,672 lít (đktc). Thêm NaOH dư vào dd A và nung nóng , có khí bay ra , khí này tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl 0,1 M . 1,Viết các ptpứ dạng phân tử và dạng ion thu gọn . 2,Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với Heli . Câu IX Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2 . Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dd NaOH 0,7 M , sau pứ đem cô cạn dd thu được 41,8 gam chất rắn . 1,Xác định tên kim loại M . 2,Trộn 19,2 gam kim loại M với m gam hỗn hợp CuCO3 và FeCO3 rồi hoà tan trong 1 lít dd HNO3 3 M thu được dd A và 15,68 lít hỗn hợp khí gồm NO , CO2 . Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 19 Tính m và thể tích dd Ba(OH)2 0,4 M cần dùng để trung hoà dd A . (Thể tích khí đo đktc ) . Câu X Một hỗn hợp A gồm kim loại R (hoá trị 1) và kim loại X(hoá trị 2) . Hoà tan 3 gam A vào dd có chứa HNO3 và H2SO4 thu được 2,94 gam hỗn hợp B gồm khí NO2 và khí D , có thể tích bằng 1,344 lít (đktc). 1,Tính khối lượng muối khan được . 2,Nếu tỉ lệ khí NO2 và khí D thay đổi thì khối lượng muối khan thay đổi trong khoảng giá trị nào ? Câu XI Cho 5,22 gam một muối cacbonat kim loại (hợp chất X) tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 . Phản ứng làm giải phóng ra hỗn hợp khí gồm 0,336 lit khí NO và x lít khí CO2 . Các thể tích khí đều được đo ở đktc . 1,Hãy xác định muối cacbonat đó và x . 2,Cho a gam hỗn hợp gồm FeS2 và hợp chất X trên với số mol bằng nhau vào một bình kín chứa lượng dư oxi . áp suất trong bình là p1 at . Đun nóng bình để pứ xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu , áp suất khí trong bình lúc này là p2 at, khối lượng chất rắn thu được là b gam . Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và sau pứ là không đáng kể .Hãy xác định các tỉ số p1 / p2 , a/b. bài tập về muối nitrat Bài 1 2. Viết ptpứ nhiệt phân các muối sau : KNO3 , Ca(NO3)2 , Cu(NO3 )2 , Hg(NO3)2 , NH4NO3 , Fe(NO3)2 . Bài 13 a,Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat một kim loại thu được 4 gam chất rắn oxit . Xác định công thức muối đã dùng . b,Nung nóng 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của pứ phân huỷ Pb(NO3)2 c,Từ 34 tấn NH3 sản xuất được 160 tấn HNO3 63% . Tính hiệu suất của pứ điều chế HNO3 . Bài 14 Nhiệt phân hoà toàn m gam hỗn hợp A ( KNO3 và Cu(NO3)2 ) . Sau pứ thu được 4,48 lít hỗn hợp khí X màu nâu (đktc) và hỗn hợp chất rắn . Tỉ khối của X so với H2 là 19,5 . Tính m và % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A . Bài 15 3,Nhiệt phân 1,7 g muối nitrat của một kim loại hoá trị I , sau pứ thu được kim loại tương ứng và V1 lít hỗn hợp khí có màu nâu . Dẫn V1 lít khí trên vào nước thu được 100 ml dd có pH = 1 và thoát ra V 2 lít khí (coi oxi không tan trong nước ) , các khí trên đo ở đktc . Xác định V1 , V2 và tên muối Bài 16 - ĐH An Ninh . Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến pứ hoàn toàn . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào 82,9 ml nước ( D =1 g/ml ) thì còn dư 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (oxi coi như không tan trong nước ) . Biết rằng các pứ xảy ra hoàn toàn . a,Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu . b,Tính nồng độ % của dd sản phẩm thu được . Bài 17 Cho 21,9 gam hỗn hợp ( Al và Cu ) tác dụng hết với một lượng axit HNO3 loãng, vừa đủ. Kết thúc pứ thu được dd X(không chứa muối amoni ) và 8,96 lít khí không màu bị hoá nâu ngoài không khí (duy nhất ) . a, Xác định % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp . Biết khí đo đktc . b, Cô cạn dd X thu được muối khan , sau đó đem nung muối khan đến khi phân huỷ hết thì thu được V lít hỗn hợp khí (đo đktc ) . Tính V. Bài 18 Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dd sau : Na2SO4 , NaCl , NaNO3 . Viết các ptpứ xảy ra . Bài 19 Khi nhiệt phân hoàn toàn muối A, thu được 4 gam kim loại và V lít hỗn hợp khí có màu nâu(đktc ) . Cho 4 gam kim loại trên tác dụng hết với lượng dd HNO3 đặc, dư sinh ra 0,448 lít khí (đktc ) . Xác định tên muối và tính V . Bài 20 Khi nung hỗn hợp muối Mg(NO3)2và NaNO3 . Kết thúc pứ thu được 3,92 lít hỗn hợp khí (đktc) . Dẫn hỗn hợp khí trên đi qua dd NaOH dư, thấy thoát ra 1,68 lít khí (đktc ) không bị hấp thụ . Xác định % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp . Bài 21 Cho 80 lít không khí có lẫn 16,8 % (về thể tích ) nitơ đioxit đi qua 500 ml dd NaOH 1,6 M . Kết thúc pứ đem cô cạn dd thì thu được chất rắn X . Cho biết trong chất rắn X có chứa những chất gì? khối lượng ? Bài 22 Oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân các muỗi sau : KClO3 , KNO3 , Cu(NO3)2 , AgNO3 , KMnO4 CaOCl2 . Viết các ptpứ xảy ra . Bài 23 Từ khí NH3 người ta có thể điều chế được axit HNO3 qua 3 giai đoạn . Viết ptpứ xảy ra . Tính khối lượng dd HNO3 60% điều chế được từ 112000 lít khí NH3 (ở đktc). giả thiết rằng hiệu suất pứ chuyển hoá chỉ đạt 80% . Bài 24 - ĐH Kỹ Thuật 2001 Từ quặng pirit sắt, muối ăn, không khí, nước , chất xúc tác và điều kiện thích hợp, viết ptpứ điều chế : NaNO3 , Fe2(SO4 )3 . Bài 25 Hoà tan hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Cu và Fe bằng dd HNO3 thu được 15,68 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc) . Biết tỉ khối hơI của hỗn hợp khí so với hiđrro là 19,57 . Tính khối lượng dd HNO3 tối thiểu cần dùng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
File đính kèm:
- giao an tron bo boi duong 11.doc