Bài giảng Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 9: Tính chất hoá học của muối (tiếp theo)

MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

 Biết tính chất hoá học của muối, viết đúng các phương trình phản ứng .

 Biết thế nào là phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

2. Kĩ năng:

 Vận dụng giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.

 Giải những bài tập hoá học liên quan đến tính chất của muối

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 7 - Tiết 14 - Bài 9: Tính chất hoá học của muối (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 22/09/2009
Tiết 14 Ngày dạy: 25/09/2009
Bài 9. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI
I. MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh phải:
1. Kiến thức: 
 Biết tính chất hoá học của muối, viết đúng các phương trình phản ứng .
 Biết thế nào là phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
2. Kĩ năng: 
 Vận dụng giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.
 Giải những bài tập hoá học liên quan đến tính chất của muối.
3. Thái độ:
 Nghiêm túc trong công việc, chính xác , cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ 
1. GV: 
 Hoá chất: AgNO3, CuSO4, BaCl2, NaCl, H2SO4, HCl, Cu, Fe.
 Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ.
2. HS: 
 Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổ định lớp(1’): 9A1./.. 9A2../..
2. Kiểm tra bài cũ(10’):
 HS1: Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ
 HS2: Sữa bài tập 1 SGK/30.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Muối có những tính chất hoá học nào? Thế nào là phản ứng trao đổi và điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của muối(15’).
- GV: Hướng dẫn thí nghiệm:
 Cu + AgNO3
 Fe + CuSO4
-GV: Gọi đại diện nhóm nêu hiện tựơng
- GV: Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng xảy ra.
-GV: Hướng dẫn TN 2: 
 H2SO4 loãng + BaCl2. 
-GV: Gọi HS nhận xét và viết phương trình phản ứng.
-GV: Giơi thiệu: nhiều muối khác cũng tác dụng axit tạo thành muối mới và axit mới. 
-GV: Hướng dẫn TN 3: AgNO3 + NaCl.
- GV giơi thiệu: Nhiều muối khác tác dụng với nhau. 
-GV: Hướng dẫn TN 4: NaOH + CuSO4
- GV: Chúng ta đã biết nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3 , KMnO4, CaCO3, MgCO3. Em hãy viêt phương trình phản ứng.
- HS: Quan sát GV làm thí nghiệm và ghi lại hiện tượng quan sát được.
-HS: Nêu hiện tượng thí nghiệm.
-HS: Viết PTHH:
 Cu +2AgNO3"Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe+ CuSO4 "FeSO4 + Cu
-HS: Theo dõi thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra.
-HS: Nêu hiện tượng và viết PTHH
H2SO4 + BaCl2 " 2HCl +BaSO4
- Nghe giảng và ghi nhớ.
- HS: Theo dõi thí nghiệm, nêu hiện tượng, viết PTHH sảy ra.
- Xuất hiện kết tủa trắng:
AgNO3 +NaClAgCl + NaNO3
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Theo dõi thí nghiệm và nêu hiện tượng và viết PTHH: 
xuất hiện chất kết tủa màu xanh
- HS: Nghe giảng và viết phương trình phản ứng:
I. Tính chất hoá học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại:Muối + KL mới.
 Cu + 2AgNO3 "Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe+ 2 AgNO3 "Fe(NO3)2 + 2Ag
2. Muối tác dụng với axit: Muối + Axit mới.
H2SO4 + BaCl2 " 2HCl + BaSO4
3. Muối tác dụng với muối: 2 muối mới.
AgNO3+NaCl "AgCl + NaNO3
4. Muối tác dụng với bazơ: Muối + Bazơ mới.
CuSO4 + NaOH " Cu(OH)2 + NaSO4 
5. Phản ứng phân huỷ
2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2 
Hoạt động 2: Tìm hiểu phản ứng trao đổi trong dung dịch(10’).
-GV: Hướng dẫn HS phân tích đặc điểm các phản ứng trong các tính chất 2, 3, 4.
-GV: Đó là các phản ứng trao đổi. Vậy, phản ứng trao đổi là gì?
-GV: Yêu cầu HS thảo luận và cho biết điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là gì?
- Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc phản ứng trao đổi
-HS: Cùng GV phân tích thành phần của các phản ứng.
-HS: Nêu khái niệm phản ứng trao đổi theo gợi ý của GV.
-HS: Thảo luận và trả lời.
-HS: Ghi nhớ.
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch
1. Phản ứng trao đổi:
 Là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đỏi thành phần cấu tạo cho nhau để tạo hợp chất mới.
2. Điều kiên xảy ra phản ứng trao đổi:
Sản phẩm tạo thành có chất dễ bay hơi, hoặc chất không tan.
- Lưu ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc phản ứng trao đổi
2NaOH + H2SO4 " NaSO4 + H2O
4.Cũng cố, đánh giá(7’):
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các phản ứng nào là phản ứng trao đổi?
a. BaCl2 + Na2CO3 " b. Al + AgNO3 "
c. CuSO4 + NaOH " d. Na2CO3 + H2SO4 "
5.Dặn dò về nhà(2’):
 Bài tập về nhà:1,2,3,4,5 SGK/ 33. 
 Xem trước bài: “Một số muối quan trọng”.

File đính kèm:

  • docbai 9 tinh chat hoa hoc cua muoi.doc
Giáo án liên quan