Bài giảng Tuần 7 - Tiết 13 : Hoá trị (tiếp)
1/Kiến thức :
-Hiểu được hoá trị của một nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu
thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo
hoá trị của hiđro chọn làm đơn vị và hoá trị của oxi là hai đơn vị.
-Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố . Biét
quy tắc này đúng cả trong hợp chất có nhóm nguyên tử.
5/10/09 TUẦN 7 Tiết 13 : HOÁ TRỊ (T1) MỤC TIÊU: 1/Kiến thức : -Hiểu được hoá trị của một nguyên tố ( hoặc nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của hiđro chọn làm đơn vị và hoá trị của oxi là hai đơn vị. -Hiểu và vận dụng được quy tắc về hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố . Biét quy tắc này đúng cả trong hợp chất có nhóm nguyên tử. 2/Kỹ năng : -Phân biêät CTHH đúng sai khi biết hoá trị của hai nguyên tố hợp thành chất -xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào hoá trị của H và O. -Tính được hoá trị của nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia. 3.Thái độ : Yêu thích bộ môn. B> CHUẨN BỊ : -Bảng ghi hoá trị một số nguyên tố ( bảng 1 trang 42) -Bảng ghi hoá trị của một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43) C> LÊN LỚP : 1/Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Viết CTHH của hợp chất sau: -Viết CTHH của hợp chất sau: + Khí amoniac (1N, 3H): + Khí metan :(1C, 4H) +Khí hiđroclorua (1H,1Cl) + Khí hiđro sunfua (2H, 1S) +Từ CTHH của cacbonđioxit CO2 +Từ CTHH của nước H2O hãy nêu ý Hãy nêu ý nghĩa của CTHH này? nghĩa của CTHH này? 3/Bài mới: Bài ghi Giáo viên Học sinh I)Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ? -Hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tố) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị. II)Quy tắc hoá trị và vận dung tính hoá trị của một nguyên tố. 1/Quy tắc hoá trị: Trong CTHH, tích của chỉ so ávà hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. a b a.x = b.y AxBy 2/ Vận dụng : a.Tính hoá trị của một nguyên tố a = (b.y ) : x ; b = (a.x) : y HOẠT ĐỘNG 1 -GV: cho HS nhận xét 4 CTHH trên có gì giống và khâc nhau ? Tại sao? -GV sở dĩ có sự khác nhau đó là do khả năng liên kết của các nguyên tử N,Cl, C,S với nguyên tử H khác nhau. Người ta dùng khái niệm hoá trị để biểu diễn khả năng liên kết của các nguyên tử .Vậy hoá trị của các nguyên tố được xác định bằng cách nào? chúng ta cùng tìm hiểu về hoá trị. -GV :giới thiệu người ta quy ước gán cho H hoá trị 1 tức là lấy hoá trị của H làm đơn vị để xác định hoá trị của những nguyên tố có nguyên tử liên kết với H. -GV cho HS làm việc theo nhóm ,trả lời câu hỏi -GV gọi ba HS đại diện nhóm trả lời, ghi nhận kết quả ,tiếp tục nêu vấn đề : Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với O bằng cách gán cho O hoá trị II để xác định hoá trị của các nguyên tố đó .GV tiếp tục cho HS xác định hoá trị của các nguyên tố theo O. -GV nhận xét kết quả đúng sai sửa. -GV cho HS xác định hoá trị của các nhóm nguyên tử dựa vào H -GV hỏi : Hoá trị là gì? Được xác định bằng cách nào? -GV treo bảng hoá trị các nguyên tố và nhóm nguyên tử cho HS đọc. Nhận xét. HOẠT ĐỘNG 2 -GV :Từ các CTHH :Na2O, Al2O3, NH3 hãy lập tích số giữa hoá trị và chỉ số của nguyên tử của từng nguyên tố rồi nêu nhận xét về các tích số này trong từng CTHH? -GV Yêu cầu HS phát biểu QTHT ? -GV hoàn chỉnh KT và ghi bài : -GV giả sư a là hoá trị của nguyên tố mà ta chưa biết , a được tính như thế nào? Tương tự b được tính như thế nào -HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Dụa vào đâu để xác định hoá trị của các nguyên tố? + Xác định hoá trị của : C,Cl,N,S trong các CTHH : CH4, HCl, H2S, NH3 -HS thảo luận nhóm xác định hoá trị của Na,K, Ca, Fe.Al trong các CTHH sau: Na2O, K2O, CaO,FeO, Al2O3 -HS đại diện vài nhóm trình bày kết quả -HS nhóm tiếp tục xác định hoá trị của: (NO3) (SO4), (PO4) (OH) trong các CTHH: HNO3 , H2SO4 , H3PO4 ,HOH -HS trả lời ,kết hợp ghi bài sau khi đã bổ sung -HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV -HS phát biểu kết quả , -GV nhận xét và chốt đó là nội dung của quy tắc hoá trị. -HS phát biểu QTHT -HS làm việc độc lập trả lời : -HS áp dụng tính hoá trị của lưu huỳnh trong CTHH : SO3 ,SO2, H2S -HS nhóm trao đổi và ghi lên bảng con 4/Củng cố : Câu 1/37 sgk -GV cho HS xác định hoá trị của nguyên tố N trong các CTHH sau : N2O, NO, N2O3 NO2, N2O5 (HS làm theo nhóm ghi kết quả trên bảng con) 5/Kiểm tra đánh giá : Bài 2/37 sgk 6Về nhà: học thuộc khái niệm hoá trị ,quy tắc hoá trị, làm bài tập 3,4 /37 sgk Soạn : các bước lập CTHH khi vận dung quy tắc hoá trị . Ôâng Thúc Đào
File đính kèm:
- t13h8.doc