Bài giảng Tuần 6 - Tiết 17 - Bài 11: Amin
Kiến thức
- Biết các loại , danh pháp của Amin .
- Hiểu cấu tạo phân tử , tính chất , ứng dụng và điều chế của Amin .
2. Kĩ năng
- Nhận biết các hợp chất Amin .
-Gọi tên các hợp chất Amin .
- Viết chính xác các phương trình phản ứng của Amin .
Tuaàn 6 tieát 17 NS ND BÀI 11 AMIN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các loại , danh pháp của Amin . - Hiểu cấu tạo phân tử , tính chất , ứng dụng và điều chế của Amin . 2. Kĩ năng - Nhận biết các hợp chất Amin . -Gọi tên các hợp chất Amin . - Viết chính xác các phương trình phản ứng của Amin . II. CHUẨN BỊ Dụng cụ : Ống nghiệm , đũa thủy tinh , ống nhỏ giọt Hóa chất : dung dịch C3H7NH2 , CH3NH2 , HCl , Br2 Mô hình phân tử Anilin , tranh vẽ và hình ảnh . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kieåm Tra mieäng 2.vaøo baøi HĐ GV HĐ HS NỘI DUNG Viết CTCT của NH3 và 4amin. NX về mối liên hệ về cấu tạo . định nghĩa về amin viết CTCT của các loại amin Đưa bảng hệ thống CT các amin nhưng thiếu tên hướng dẫn học sinh đọc Yêu cầu HS viết CTCT các đồng phân gọi tên amin C4H11N Cho biết tính chất vật lý đặc trưng của amin , anilin Tính chất hóa học của amoniac => hợp chất amin có tính chất đặc trưng nào ? tại sao ? Hướng dẫn HS thực hiện TN1 ,TN2 thực hiện TN3 HS quan sát hiện tượng giải thích để HS hiểu tính chất Vd : Ankyl amin anilin Sự hình thành amin => định nghĩa đọc SGK xem VD =>các loại amin đọc tên theo hướng dẫn viết CTCT các đồng phân amin C4H11N Đọc sách GK => rút ra viết CTCT đẻ tìm tính chất Thực hiện TN1,TN 2 và xem hiện tượng giải thích Quan sát TN 3 và đưa ra hiện tượng Nhận xét độ mạnh bazơ của các amin I. KHÁI NIỆM ,PHÂN LOẠI DANH PHÁP ,ĐỒNG PHÂN 1. Khái niệm : VD : NH3 ; CH3NH2 ; (CH3)2NH ; (CH3)3N ; C6H5NH2 => Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon ta được amin . 2. Phân loại : Theo nhiều cách a./ Theo cấu tạo gốc hidrocacbon : * mạch hở : amin béo VD : C2H5NH2 * mạch vòng : amin thơm ; amin dị vòng VD : b./ Theo bậc amin : VD : CH3NH2 ; (CH3)2NH ; (CH3)3N 3.Danh pháp : CT Gốc -chức Thay thế Thường Tên gốc +amin TênHC +amin C2H5NH2 CH3CHNH2CH3 NH2(CH2)6NH2 CH3NHC2H5 CH3NHC6H5 Metylamin Isopropylamin Hexametylendiamin Etylmetylamin Metylphenylamin Etanamin Propan -2-amin Hexan-1,6 –diamin N-etyletanamin N-Metylbenzen amin N-Metyl anilin 4. Đồng phân : Vd : viết CTCT các đồng phân của amin C4H11N CH3CH2CH2CH2NH2 CH3CH2CHNH2CH3 (CH3)2CHCH2NH2 CH3CH2CH2CH2NH2 CH3CH2NHCH2CH3 CH3CH2CH2NH2CH3 (CH3)2CHNHCH3 CH3CH2N(CH3)2 II.TÍNH CHẤT VẬT LÝ : - Metyl , dimetyl , trimetyl , etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu độc dễ tan trong nước . Các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn - Anilin là chất lỏng sôi ở 184o C , không màu rất độc ít tan trong nước tan trong ancol , benzen . III.CẤU TẠO PHÂN TỬ -TÍNH CHẤT HÓA HỌC -Amin có nguyên tử nitơ còn đôi electron chưa liên kết ( như phân tử amoniac ) => tính bazơ ; phản ứng thế vào nhân thơm . - Nguyên tử nitơ có số oxh -3 như amoniac => tính khử . 1. Tính chất của chức amin : a./ Tính bazơ : TN 1 : QT + Dung dịch propylamin => QT hóa xanh . Giải thích : C3H7NH2 + H2O [C3H7NH3 ]+ OH- TN2 : Nhúng dung dịch HCl đ đ lên miệng lọ dung dịch CH3NH2 => khói trắng CH3NH2 + HCl [CH3NH3]+Cl- Metylamin Metylamoni clorua TN3 : 5 giọt anilin vào 1ml nước lắc kĩ => không tan Thêm mẩu giấy QT => màu không đổi Thêm 10 giọt dung dịch HCl đặc => anilin tan dần . C6H5NH2 + HCl [C6H5NH3]+Cl- Phenylamoni clorua . Vậy : - Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyen tử nitơ do đó làm tăng tính bazơ - Nhóm phenyl làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ . CnH2n+1NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2 3.CỦNG CỐ -DẶN DÒ Câu 1 : Nhận xét nào sau đây không đúng ? a./ Các amin đều có tính bazơ b./ Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac c./ Metylamin có tính bazơ yếu hơn amoniac d./ Công thức tổng quát amin no đơn chức CnH2n+3N Câu 2 : Số đồng phân amin bậc 1 của C4H11N a./ 2 b./ 3 c./ 4 d./ 5 Câu 3 : Sắp xếp tính bazơ theo chiều tăng của các amin sau a./ C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 b./ C2H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C6H5NH2 c./ C6H5NH2 < NH3 < (CH3)2NH < C2H5NH2 d./ NH3 < CH3NH3 < (CH3)2N< C2H5NH2 Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 5.9 g một amin đơn chức X thu được 3.36 lit CO2 ( đktc) và 1.12 lit N2 ( đktc) . Công thức phân tử của X a./ C4H11N b./ C3H9N c./ C2H6N d./ C3H7N Câu 5 : Đốt cháy các đồng đẳng của metylamin thì thu được a= số mol CO2 : ssos mol H2O biến đổi trong khoảng nào ? a./ 0.4<a<1.2 b./ 0.8<a<2.5 c./ 0.4<a<1 d./ 0.75 < a< 1 Học sinh về nhà làm BT : từ 1 , 2, 3,4 , 7 SGK Trang 61 -62 Tuaàn 6 tieát 18 NS ND BÀI 11 AMIN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các loại , danh pháp của Amin . - Hiểu cấu tạo phân tử , tính chất , ứng dụng và điều chế của Amin . 2. Kĩ năng - Nhận biết các hợp chất Amin . -Gọi tên các hợp chất Amin . - Viết chính xác các phương trình phản ứng của Amin . II. CHUẨN BỊ Dụng cụ : Ống nghiệm , đũa thủy tinh , ống nhỏ giọt Hóa chất : dung dịch C3H7NH2 , CH3NH2 , HCl , Br2 Mô hình phân tử Anilin , tranh vẽ và hình ảnh . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Oån ñinh lôùp 2.Kieåm tra mieäng Câu 1 : Nhận xét nào sau đây không đúng ? a./ Các amin đều có tính bazơ b./ Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac c./ Metylamin có tính bazơ yếu hơn amoniac d./ Công thức tổng quát amin no đơn chức CnH2n+3N Câu 2 : Số đồng phân amin bậc 1 của C4H11N a./ 2 b./ 3 c./ 4 d./ 5 Câu 3 : Sắp xếp tính bazơ theo chiều tăng của các amin sau a./ C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 b./ C2H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C6H5NH2 c./ C6H5NH2 < NH3 < (CH3)2NH < C2H5NH2 d./ NH3 < CH3NH3 < (CH3)2N< C2H5NH2 Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 5.9 g một amin đơn chức X thu được 3.36 lit CO2 ( đktc) và 1.12 lit N2 ( đktc) . Công thức phân tử của X a./ C4H11N b./ C3H9N c./ C2H6N d./ C3H7N 3.Vaøo baøi HĐ GV HĐ HS NỘI DUNG Ngoài ra amin pư với HNO2 tạo ra các sản phẩm có ứng dụng như thế nào ? Amin bậc 1, 2 pư với RX tạo ra amin bậc cao hơn Cho VD Cho HS thực hiện TN Nghiên cứu các ứng dụng của các amin Nêu các pp điều chế amin Vd : Ankyl amin anilin Viết các phương trình phản ứng Viết phương trình pư Quan sát hiện tượng TN Viết ptpư HS giải thích tại sao Brom thế vào các vị trí 2,4,6 trong phân tử anilin đọc sách SGK Các phương pháp điều chế amin b./ Phản ứng với axit nitrơ : amin bậc 1 > amin bậc 2 ; amin bậc 3 không phản ứng VD : C2H5NH2 + HONO C2H5OH +N2 +H2O C6H5NH2 + HONO + HCl C6H5N2+Cl- + 2H2O Benzenđiazoni clorua muối điazoni có vai trò quan trọng trong tổng hợp hữu cơ ( phẩm nhuộm azo ) c./ Phản ứng ankyl hóa : amin bậc 1 ( bậc 2 ) tác dụng với ankyl halogenua vd : C3H7NH2 + CH3I C3H7NHCH3 2./ Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin : TN : Nhỏ vài giọt brom vào dung dịch anilin => kết tủa trắng +3 Br2 ↓ + 3HBr IV .ỨNG DỤNG -ĐIỀU CHẾ : 1.Ứng dụng : - Trong tổng hữu cơ ( diamin trong tổng hợp polime ) -Anilin : nguyên liệu quantrongj trong phẩm nhuộm , nhựa , dược phẩm 2. Điều chế : Bằng nhiều phương pháp khác nhau RX RX a./ Thay thế nguyên tử Hidro trên phân tử Amoniac RX NH3 RNH2 R2NH R3N b./ Khử các hợp chất Nitro vd: Fe +HCl C6H5NO2 +6H C6H5NH2 + 2H2O 4.CỦNG CỐ -DẶN DÒ Câu 1 : Nhận xét nào sau đây không đúng ? a./ Các amin đều có tính bazơ b./ Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac c./ Metylamin có tính bazơ yếu hơn amoniac d./ Công thức tổng quát amin no đơn chức CnH2n+3N Câu 2 : Số đồng phân amin bậc 1 của C4H11N a./ 2 b./ 3 c./ 4 d./ 5 Câu 3 : Sắp xếp tính bazơ theo chiều tăng của các amin sau a./ C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 b./ C2H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C6H5NH2 c./ C6H5NH2 < NH3 < (CH3)2NH < C2H5NH2 d./ NH3 < CH3NH3 < (CH3)2N< C2H5NH2 Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 5.9 g một amin đơn chức X thu được 3.36 lit CO2 ( đktc) và 1.12 lit N2 ( đktc) . Công thức phân tử của X a./ C4H11N b./ C3H9N c./ C2H6N d./ C3H7N Câu 5 : Đốt cháy các đồng đẳng của metylamin thì thu được a= số mol CO2 : ssos mol H2O biến đổi trong khoảng nào ? a./ 0.4<a<1.2 b./ 0.8<a<2.5 c./ 0.4<a<1 d./ 0.75 < a< 1 Học sinh về nhà làm BT : từ 1 , 2, 3,4 , 7 SGK Trang 61 -62
File đính kèm:
- BÀI 11 AMIN.doc