Bài giảng Tuần 6 - Tiết 12: Một số bazơ quan trọng (tiếp)
1 kiến thức: HS năm được
- Tính chất hoá học của NaOH ( có đầy đủ tính chất hoá học của bazơ). Dẫn ra được PTHH minh hoạ qau thí nghiệm chứng minh. Viết các pTHH cho mỗi tính chất.
Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống và trong sản xuất
2. Kĩ năng: Phương pháp sản xuất NaOH bằng điện phân dung dịch muối ăn trong công nghiệp, viết được PT điện phân. ý nghĩa pH của dung dịch
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 6 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 12:Một số bazơ quan trọng I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS năm được - Tính chất hoá học của NaOH ( có đầy đủ tính chất hoá học của bazơ). Dẫn ra được PTHH minh hoạ qau thí nghiệm chứng minh. Viết các pTHH cho mỗi tính chất. Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống và trong sản xuất 2. Kĩ năng: Phương pháp sản xuất NaOH bằng điện phân dung dịch muối ăn trong công nghiệp, viết được PT điện phân. ý nghĩa pH của dung dịch 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị hoá chất theo nhóm cho HS ( 4 Nhóm) H. chất: dd NaOH, HCl, giấy đo pH, dung dịch muối đồng Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ , cốc thuỷ tinh, giấy lọc, phễu HS: ôn tập lại bài cũ III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi ? Nêu tính chất hoá học của bazơ tan. Viết PTHH minh hoạ ? Nêu tính chất hoá học của bazơ tan. Viết PTHH minh hoạ GV: kiểm tra bài tập về nhà của HS ở dưới lớp HS 1: trả lời 3 tính chất và viết các PTHH minh hoạ +, Tác dụng với axit +, ác dụng với oxit axit +, làm đổi màu chát chỉ thị HS 2: trả lời 2 tính chất + Tác dụng với axit +, Bị nhiệt phân huỷ C. Nội dung bài mới: Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của NaOH GV: cho HS quan sát mẫu NaOH ? Quan sát màu của NaOH, cho biết tính chất vật lí ? Tại sao gọi dung dịch NaOH là xút ăn da ? Tại sao không nên ngâm quần áo trong xà phòng lâu GV: thông báo NaOH là đung dịch kiềm, có tính chất của một bazơ tan GS yêu cầu HS làm thí nghiệm để chứng minh GV: quannsát và hướng dẫn HS làm thí nghiệm GV: cho các nhóm báo cáo lại kết quả đã làm ? Kết luận gì về tính chất hoá học của NaOH ? Viết PTHH minh hoạ ? Viết PTHH minh hoạ GV THông báo NaOH còn tác dụng với dung dịch muối ( sẽ học sau) Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của NaOH GV; yêu cầu HS đọc thông tin sgk ? NaOH có ứng dụng gì Hoạt động 4: Tìm hiểu quá trình sản xuất NaOH trong công nghiệp GV: giới thiệu quá trình sản xuất NaOH trong công nghiệp ? Phương pháp sản xuất là gì ? Viết PTHH của quá trình điện phân GV: trong phòng thí nghiệm luôn có sẵn NaOH không cần điều chế HS: quan sát. đọc thông tin và phát biẻu HS: Vì có tính nhờn, làm bục vải, ăn mòn da.. HS: làm hỏng vải HS: làm thí nghiệm theo nhóm HS: ghi thông tin thí nghiệm + Cách tiến hành + Hiện tượng + Kết luận HS: đại diện nhóm báo cáo kết quả HS: kết luận HS: viết PTP Ư HS: viết PTP Ư HS: nghiên cứ thông tin, liên hệ thực tế các ứng dụng của NaOH và trả lời HS: nghiên cứu thông tin sgk HS: trả lời HS: viết PTP Ư Â.Natri hiđrôxit ( NaOH ) I. Tính chất vật lí -Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh , tan nhiều trong nước II. Tính chất hoá học -NaOH có tính chất hoá học của 1 bazơ tan 1. Đổi màu chất chỉ thị - Quì tím - > Xanh - phenolphtalein - > Đỏ 2. Tác dụng với axit - > Muối + H2O VD: NaOH + HCl - > NaCl + H2O NaOH + H2SO4 - > Na2SO4 3. Tác dụng với oxit axit - > Tạo thành muối + H2O VD: 2 NaOH + CO2 - > Na2CO3 + H2O 2 NaOH + SO2 - > Na2SO3 + H2O III. ứng dụng sgk- IV. Sản xuất NaOH -Phương pháp: địên phân dung dịch NaCl bão hòa ( có màng ngăn xốp) PT: 2 NaCl 2 NaOH + H2 + Cl2 D. Củng cố - GV: yêu cầu HS làm bài tập số 1, bài tập số 3 Bài tập 1: HD: Quì tím - > nhận ra NaCl Na2CO3 - > nhận ra Ba(OH)2 có kết tủa ...................NaOH không có kết tủa Bài tập 3: Gọi 2 HS lên bảng sau đó HS cả lớp cùng chữa bài HD: a, Fe(OH)3 d. HCl b, NaOH c. NaOH c, Zn(OH)2 E. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 1,2,4( sgk- ) * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-12.doc