Bài giảng Tuần 6 - Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ (tiết 2)
1 kiến thức: HS biết được những tính chất hoá học của bazơ và viết được những phương trình tương ứng cho mỗi tính chất
2. Kĩ năng: Vận dụng giải thích những hiện tượng thưồng gặp và viết PTHH
- Vận dụng làm bài tập định tính và định lượng
3. Thái độ: Phản ứng trung hoà trong nông nghiệp.
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 6 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 11:Tính chất hoá học của bazơ I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS biết được những tính chất hoá học của bazơ và viết được những phương trình tương ứng cho mỗi tính chất 2. Kĩ năng: Vận dụng giải thích những hiện tượng thưồng gặp và viết PTHH - Vận dụng làm bài tập định tính và định lượng 3. Thái độ: Phản ứng trung hoà trong nông nghiệp... II. Chuẩn bị GV: Các hoá chất: dd Ca(OH)2, NaoH, HCl, H2SO4 , Ba(OH)2 CuSO4, quì tím, phê nol... CaCO3 D.C : ống nghiệm nhỏ, phễu thuỷ tinh, giấy lọc ( Dùng cho 4 nhóm) HS: Ôn bài cũ và xem trước bài mới III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: gọi 2 HS trả lời câu hỏi ? Trình bày tính chất hoá học của axit. Viết PTHH minh hoạ cho tính chất ? Trình bày tính chất hoá học của oxit axit. Viết PTHH minh hoạ GV: Gọi các HS khác nhận xét GV: cho HS điểm bài tập HS: 1 Nêu 4 tính chất. Viết PTHH minh hoạ +, Tác dụng với bazơ +, Tác dụng với oxit bazơ +.........................Kim loại HS 2: nêu được +, Tác dụng với oxit bazơ +, .........................Bazơ +, ........................Nước C. Nội dung bài mới GV: vào bài từ tính chất hoá học của oxit, axit qua phần kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của bazơ qua kiến thức cũ ? ở lớp 8 các em đã biết mấy loại bazơ ? Qua bài học về oxit axit ta biết được tính chất hoá học nào cua bazơ ? Viết PTPƯ minh hoạ ? Qua bài học về axit ta biết được tính chất nào của bazơ ? Viết PTHH minh hoạ Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học mới của bazơ GV: yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1 theo sgk ? Quan sát hiện tượng ? Nhận xét qua thí nghiệm GV: chú ý đây là tính chất hoá học riêng của dung dịch bazơ ( kiềm) GV: yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2 theo sgk ? Quan sát hiện tượng ? Nhận xét qua thí nghiệm ? Viết PTHH minh hoạ GV: chú ý đây là tính chất hoá học riêng của bazơ không tan ? Qua các thí nghiệm trên em hãy kết luận về tính chất của bazơ GV: cho HS nhắc lại tính chất của bazơ HS: 2 loại bazơ: tan và không tan HS: tác dụng với oxax- > Muối và nước HS: viết PTP Ư HS: Tác dụng với axit tạo thnàh muối và nước HS: viết PTP Ư HS: làm thí nghiệm theo nhóm HS: hiện tượng Quì tím - > xanh HS: nhận xét HS: làm thí nghiệm theo nhóm HS: Đại diện nhóm trình bày và nhận xét kết quả + Hiện tượng Cu(OH)2 màu xanh lơ - > CuO màu đen + H2O HS: bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ HS: viết PTP Ư HS: kết luận 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit - Dung dịch bazơ ( kiềm) tác dụng với oxit axit - > Muối và nước PT: 3 Ca(OH)2 + P2O5 - > Ca3(PO4)3 + 3 H2O 2. Tác dụng với axit - Bazơ tan và không tan tác dụng với axit - > muối và nước PT: KOH + HCl - > KCl + H2O 3. Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu - dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh - Làm đổi màu phenolphtalein không màu thành màu đỏ 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ - Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ thnàh oxit bazơ và nước PT: Cu(OH)2 CuO + H2O *Kết luận: - dung dịch bazơ ( kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị, t/d với oxit axit, axit - > muối và H2O - Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ , t/d với axit D. Củng cố - HS: làm bài tập 1,2 sgk HD giải Bài tập 1: a, Phải . VD: Ca(OH)2, NaOH, KOH b, không phải. VD: Cu(OH)2 , Mg(OH)2 , Fe(OH)3 Bài tập 2: a, Tác dụng với H2O: tất cả b, Cu(OH)2 c, NaOH, Ba(OH)2 d, dd NaOH, Ba(OH)2 GV: cho HS nhận xét và chữa bài tập E. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 2,3,4,5 (sgk- ) - Học lí thuyết * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-11.doc