Bài giảng Tuần: 6 - Tiết: 11: Luyện tập (tiếp theo)
MỤC TIÊU
Ôn lại cho học sinh dạng bài tập thực hiện chuyển đổi hoá học
II. CHUẨN BỊ
Một số sơ đồ chuyển đổi hoá học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Sỷ số: 9A:
9B:
nh khử Bài 3/ 101 Bài 4/ 101 Bài 5/ 101 Cách sắp xếp đúng là câu b vì cách sắp xếp này đugs theo chiều tính kim loại giảm dần Bài 6/ 101 Chiều tính khi kim tăng từ: As, P, N, O, F Giải thích: - As, P, N ở nhóm V có 5 e ở lớp ngoài cùng. Theo vị trí 3 nguyên tố và quy luật biến thiên tính chất trong nhóm ta biết được tính khi kim tăng theo trật tự sau: As, P, N - N, O, F cùng ở chu kì 2, cùng có 2 lớp e. Theo vị trí trong chu kì tính kim loại của các nguyên tố giảm dần và đồng thời tính phi kim của các ng/ tố tăng dần, do đó tính phi kim tăng theo trật tự sau: N, O, F Bài 7/ 101 MA = 1. 22,4/ 0,35 = 64 g a) Đặt công thức phân tử của A là SxOy Tìm số mol ng/ tử của mỗi ng/ tố có trong 1 mol hợp chất. Trong 1 mol hợp chất có: m S = 64. 50/ 100 = 32 g => n S = 32/ 32 = 1 mol m O = 64. 50/ 100 = 32 g => n O = 32/ 16 = 2 mol Suy ra 1 phân tử hợp chất có 1 mol ng/ tử S kết hợp với 2 mol ng / tử O. Công thức ph/ tử của A là:SO2 b) n SO2 = 12,8/ 64 = 0,2 mol n NaOH = 0,3 . 1,2 = 0,36 mol Lập tỉ lệ số mol : 1 < n NaOH/ n SO2 = 0,36/ 0,2 = 1,8 Vậy khi cho SO2 vào dd NaOH có các phản ứng sau : SO2 + NaOH NaHSO3 (1) X mol SO2 X mol NaOH X mol NaHSO3 SO2 + 2NaOH Na2SO4 + H2O (2) y mol SO2 2y mol NaOH y mol Na2SO4 Ta có hệ pt: x + y = 0,2 X + 2y = 0,36 Giải ra ta có : x = 0,04 mol y = 0,16 mol CM NaHSO3 = 0,04/ 0,3 mol CM Na2SO4 = 0,16 / 0,3 = 0,53 mol IV. DẶN DÒ: HS học và làm bài tập Ngày soạn:..................... Tuần: 21 Ngày dạy :..................... Tiết: 40 LUYỆN TẬP BÀI SƠ LƯỢC BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU Ôn lại cho học sinh kiến thức bài sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học II. CHUẨN BỊ Một số câu hỏi trắc nghiệm bài sơ lược bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sỷ số: 9A:. 9B: 9C: 9D: 2.Bài mới Câu 1: Nguyên tố M có số hiệu ng/ tử là 12. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng: Điện tích hạt nhân của ng/ tử là 12+, ng/ tử có 12 e Ng/ tố M ở gần đầu chu kì 3 và gần đầu nhóm II M là một kim loaị hoạt động mạnh M là một phi kim hoạt động mạnh Câu 2: A, B, C là 3 ng/ tố có số hiệu ng/ tử lần lượt là: 11, 14, 16. Điều khẳng định nào sau đây là không đúng: A, B, C đêu thuộc chu kì 3 Số e lớp ngoài cùng của A, B, C đều bằng 3 Theo thứ tự A, B, C thì tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần A, B, C đều ở trạng thái rắn ở điều kiện thường Câu 3: Có các ng/ tố sau: O, K, Al, F, Mg, P. Hãy chỉ ra thứ tự sắp xếp đúng ( theo chiều tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần) Mg, Al, K, F, P, O Al, K, Mg, O, P,F K, Mg, Al, f, O, P K, Mg, Al, P, O, F Câu 4: Cho các chất sau đây: khí cacbonic, clo, oxi, hidroclorua, brom, iod, nito. Hãy chọn các chất thích hợp trên điền vào chỗ chấm trong các câu sau đây: Phi kim thuộc nhóm VII của bảng hệ thống tuần hoàn Khí độc màu vàng khi tan trong nước tạo ra 2 axit khác nhau.. Không màu, khi tan trong nước tạo thành dd axit mạnh.. Khí không màu, dùng bảo quản thực phẩm, chữa cháy Câu 5: Một oxit có tỉ khối hơi so với oxi là 2. Trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức của oxit đó là: a) CO b) CO2 c) SO2 d) NO2 Câu 6:Oxit của một ng/ tố X có công thức là X2O5. Trong đó oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Công thức của oxit đó là: a) C2O5 b) N2O5 c) P2O5 d) As2O5 Đáp án: 1d, 2bd, 3d, 4a) clo brom iod b) clo c) hidroclorua d) khí cacbonic 5c, 6b IV. DẶN DÒ: HS học và làm bài tập Ngày soạn:..................... Tuần: 22 Ngày dạy :..................... Tiết: 41 LUYỆN TẬP BÀI LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 I. MỤC TIÊU Ôn lại cho học sinh kiến thức chương 3 II. CHUẨN BỊ Giải một số bài tập SGK bài luyện tập chương 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sỷ số: 9A:. 9B: 9C: 9D: 2.Bài mới Bài 1/ 103: S + H2 H2S S + Fe FeS S + O2 SO2 Bài 2/ 103: Cl2 + H2 HCl Cl2 + 2Na 2NaCl Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O Cl2 + H2O HCl + HClO Bài 4/ 103: Cấu tạo ng/ tử A: Số hiệu ng/ tử của A là 11 cho biết: natri ở ô số 11, đthn ng/ tử natri là 11+, có 11 e trong ng/ tử natri, ở chu kì 3, nhóm I Tính chất hoá học đặc trưng của A: A ngoài tính chất hoá học chung của kim loại còn có tính chất hoá học đặc trưng là tác dụng với nước ở nhiệt độ thường So sánh tính chất hoá học của ng/ tố A với các ng/ tố lân cận Na có tính chất hoá học mạnh hơn Mg, mạnh hơn Li, nhưng yếu hơn K Bài 5/ 103: n Fe = 22,4/ 56 = 0,4 mol Giả sử công thức phân tử oxit sắt là: FexOy a) pt: FexOy + y CO x Fe + y CO2 1mol FexOy ymolCO xmolFe (56x + 16y)gam FexOy xmolFe 32 gam FexOy 0,4 molFe Ta có: 32x = (56x + 16y). 0,4 Giải ra ta có : x : y = 2 : 3. Suy ra công thức của oxit sắt là Fe2O3 b) Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2 Fe (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) Từ pt (1) ta có: n Fe = 0,4 mol n CO2 = 3/2 n Fe = 0,6 mol Theo pt (2) thì nCaCO3 = n CO2 = 0,6 mol => m CaCO3 = 0,6 . 100 = 60 g Bài 6/ 103: n MnO2 = 69,6/ 87 = 0,8 mol n NaOH = 0,5. 4 = 2 mol Pt: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2 H2O 0,8 mol 0,8 mol 0,8 mol Cl2 +2 NaOH NaCl + NaClO + H2O 1 mol 2mol Ta có tỉ lệ 0,8/ 1 NaOH dư nên tính theo n Cl2 0,8mol 1,6mol 0,8 mol 0,8 mol CMNaCl = CMNaClO = 0,8/ 0,5 1,6 M CMNaOH dư = (2 – 1,6)/ 0,5 = 0,8 M IV. DẶN DÒ: HS học và làm bài tập Ngày soạn:..................... Tuần: 22 Ngày dạy :..................... Tiết: 42 LUYỆN TẬP BÀI LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 I. MỤC TIÊU Ôn lại cho học sinh kiến thức chương 3 II. CHUẨN BỊ Một số câu hỏi trắc nghiệm bài luyện tập chương 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sỷ số: 9A:. 9B: 9C: 9D: 2.Bài mới Câu 1: Nung 150 g CaCO3 ở nhiệt độ cao thu được 16,8 lit khí CO2( đktc). Hiệu suất của phản ứng phân huỷ là: a) 20% b) 40% c)50% d) 60% Câu 2: Một hợp chất của clo với ng/ tố X có công thức là XCl5. Hãy chỉ ra đáp án đúng về công thức oxit cao nhất của ng/ tố X: a) XO2 b) XO3 c) X2O3 d) X2O5 Câu 3: Oxxit cao nhất của ng/ tố R có công thức phân tử là RO3. Hãy chỉ ra công thức đúng về hợp chất của R với hidro a)HR b) RH4 c) RH3 d) H2R Câu 4: Hoà tan 4,69 g một kim loại hoá trị I vào nước thu được 2,24 lit khí hidro ( đktc). Kim loại đó là: a) K b) Ag c) Na d) Cu Câu 5: Hãy chỉ ra cặp chất không tác dụng được với nhau trong những cặp chất sau đây: C và O2 b) Al và Cl2 c) NaOH và CO d) CO2 và NaOH Câu 6: Ng/ tố X tạo được các hợp chất sau: XH4, XO2. Trong bảng hệ thống tuần hoàn, ng/ tố X cùng nhóm với ng/ tố: a) Silic b) Nito c) Oxi d) Clo Câu 7: Một ng/ tố tạo được 2 loại oxit. Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt là: 50% và 60%. Tên của ng/tố đó là: a) Cacbon b) Photpho c) Lưu huỳnh d) Nito Đáp án: 1234567 IV. DẶN DÒ: HS học và làm bài tập Ngày soạn:..................... Tuần: 23 Ngày dạy :..................... Tiết: 43 LUYỆN TẬP BÀI KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ I. MỤC TIÊU Ôn lại cho học sinh kiến thức bài khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ II. CHUẨN BỊ Giải một số bài tập SGK bài khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sỷ số: 9A:. 9B: 9C: 9D: 2.Bài mới Bài 1/ 108: chọn câu b Bài 2/ 108: chọn câu c Bài 3/ 108: Phần trăm khối lượng của cacbon trong các hợp chất: CH4 : % C = 12. 100%/ 16 = 75% CH3Cl : % C = 12. 100%/ 50,5 = 23,7% CH2Cl2 : % C = 12. 100%/ 75 = 14,1% CHCl3 : % C = 12. 100%/ 129,5 = 9,26% Bài 4/ 108: Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi ng/ tố trong axit axetic: % C = 24. 100%/ 60 = 40% % H = 4. 100%/ 60 = 6,67% % O = 32. 100%/ 60 = 53,33% Bài 5/ 108: HỢP CHẤT HỮU CƠ Hidrocacbon Dẫn xuất của hidrocacbon HỢP CHẤT VÔ CƠ C6H6, C6H10 C6H6O, CH3NO2, C2H3O2Na CaCO3, NaNO3, NaHCO3 IV. DẶN DÒ: HS học và làm bài tập Ngày soạn:..................... Tuần: 23 Ngày dạy :..................... Tiết: 44 LUYỆN TẬP BÀI CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU Ôn lại cho học sinh kiến thức bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ II. CHUẨN BỊ Giải một số bài tập SGK bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sỷ số: 9A:. 9B: 9C: 9D: 2.Bài mới Bài 1/ 112: Ng/ tử C thừa hoá trị, ng/ tử O thiếu hoá trị. Công thức đúng là CH3OH H H C OH H Ng/ tử C thiếu hoá trị, ng/ tủ Cl thừa hoá trị. Công thức đúng là: CH3-CH2Cl: H H H C C Cl H H c) Ng/ tử C thừa hoá trị, ng/ tử H thừa hoá trị. Công thức đúng là: CH3-CH3: H H H C C H H H Bài 2/ 112: Công thức cấu tạo của các hợp chất: CH3Br: H CH4O: H H C Br H C O H H H CH4: H C2H6 : H H H C H H C C H H H H C2H5Br: H H H C C Br H H Bài 3/ 112: Công thức cấu tạo mạch vòng của C3H6, C4H8, C5H10 C3H6: CH2 C4H8: H2C CH2 và CH2 H2C CH2 H2C CH2 H2C CH2 CH3 C5H10 : CH2 H2C CH2 CH2 H2C CH2 H2C CH CH3 H2C CH CH2 CH3 H2C CH2 Bài 4/ 112: Các công thức a) c) d) đều là công thức phân tử của rượu etylic C2H5OH. Các công thức b) e) là công thức phân tử của êt: đimetylete Bài 5/ 112: heo đề bài A là chất hữu cơ nên trong phân tử A có chứa ng/ tố cacbon. Khi đốt cháy A thu được H2O, nên ttrong phân tử A phải có ng/ tử hidro. A chứa 2 ng/ tố nên công thức phân tử của A là CxHy n H2O = 5,4 / 18 = 0,3 mol n A = 3/ 30 = 0,1 mol PT phản ứng đốt cháy A: CxHy + ( x + y/ 4) O2 xCO2 + y/ 2 H2O 1 mol y/ 2mol 0,1 mol 0,3 mol Ta có; 0,1 y/ 2 = 0,3 => y = 6 Mặt khác MA = 12x + y = 30 Thay y = 6 vào ta có x = 2. Vậy công thức của A là C2H6 IV. DẶN DÒ: HS học và làm bài tập Ngày soạn:..................... Tuần: 24 Ngày dạy :..................... Tiết: 45 LUYỆN TẬP BÀI METAN I. MỤC TIÊU Ôn lại cho học sinh kiến thức bài metan II. CHUẨN BỊ Giải một số bài tập SGK bài metan III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Sỷ số: 9A:. 9B: 9C: 9D: 2.Bài mới Bài 1/ 116: a)Những khí tác dụng với nhau từng đôi một: CH4 và Cl2 ; CH4 và O2 ; H2 và Cl2 ; H2 và O2 b) Các khí trộn với nhau thành hỗn hợp nổ: CH4 và O2 ; H2 và O2 Bài 2/ 116: Phương trình hoá học viết đúng là d. Các trường hợp còn lại đều sai Bài 3/ 116: n CH4 = 11,2/ 22,4 = 0,5 mol PT: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1 mol CH4 2mol O2 1mol CO2 0,5 mol CH4 1mol O2 0,5 mol CO2 V O2 = 1. 22,4 = 22
File đính kèm:
- tu_chon_hoa_9.doc