Bài giảng Tuần 5 - Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết (tiết 4)
. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức :
Cũng cố kiến thức: tính chất hóa học của oxit và axit.
Vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 1 tiết.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, viết PTHH và nhận biết các chất.
Tuần 5 Ngày soạn: 10/09/2010 Tiết 10 Ngày dạy: 17/09/2010 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức : Cũng cố kiến thức: tính chất hóa học của oxit và axit. Vận dụng kiến thức vào làm bài kiểm tra 1 tiết. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS làm bài tập trắc nghiệm. Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán, viết PTHH và nhận biết các chất. 3. Thái độ: Có ý thức tự học, cũng cố lại kiến thức. Có ý thức nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra. II. THIẾT LẬP MA TRẬN: Đề số 1: Nội dung Mức độ kiến thức kỹ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Oxit 1(0,5) C1 1(0,5) C3 1(0,5) C6 3(1,5) 2. Axit 2(1,0) C2, 5 1(0,5) C8 2(1,0) C4, 7 5(2,5) 5.Chuỗi phản ứng 1(2,0 C9 1(2,0) 6. Nhận biết 1(2,0) C10 1(2,0) 7. Tính toán 1(2,0) C11 1(2,0) Tổng 3(1,5) 2(1,0) 1(2,0) 3(1,5) 2(4,0) 11(10,0) Đề số 2: Nội dung Mức độ kiến thức kỹ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Oxit 1(0,5) C1 1(0,5) C5 1(0,5) C4 3(1,5) 2. Axit 2(1,0) C2, 3 1(0,5) C7 2(1,0) C6, 8 5(2,5) 5.Chuỗi phản ứng 1(2,0 C9 1(2,0) 6. Nhận biết 1(2,0) C10 1(2,0) 7. Tính toán 1(2,0) C11 1(2,0) Tổng 3(1,5) 2(1,0) 1(2,0) 3(1,5) 2(4,0) 11(10,0) III. ĐỀ BÀI: ĐỀ SỐ 1: I. TRẮC NGHIỆM KHACH QUAN(4đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,5 điểm): Câu 1: Oxit sau đây là oxit bazơ: A. SO2; B. CO2; C. CaO; D. NO2. Câu 2: Axit tác dụng với quỳ tím làm cho quỳ tím chuyển thành màu: A. Đỏ; B. Xanh; C. Vàng; D. Tím. Câu 3: Công thức tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi là: A. S2O; B. SO2; C. S2O3; D. SO3. Câu 4: Khối lượng phân tử của axit sunfuric H2SO4 là: A. 94g; B. 96g; C. 97g; D. 98g. Câu 5: Axit clohiđric có thể tác dụng với chất nào sau đây để tạo ra khí không màu cháy được trong không khí? A. Zn; B. CuO; C. NaOH; D. ZnO. Câu 6: Có hỗn hợp khí CO và CO2. Để thu được khí CO tinh khiết ta cho hỗn hợp này khí đi qua dung dịch: A. CuSO4; B. Ca(OH)2; C. FeCl2; D. H2SO4. Câu 7: Cho mạt sắt tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính số mol khí thu được sau phản ứng: A. 0,05mol; B. 0,1mol; C. 0,15mol; D. 0,2mol. Câu 8: Để nhận biết axit sunfuric ta có thể dùng: A. NaCl; B. KCl; C. FeCl2; D. BaCl2. II. TỰ LUẬN(6đ): Câu 9(2đ): Hãy hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): Câu 10(2đ): Có 3 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: H2SO4, HCl và Na2SO4. Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết từng dung dịch đựng trong mỗi lọ. Câu 11(2đ): Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm là CaCO3 và H2O. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. ĐỀ SỐ 2: I. TRẮC NGHIỆM KHACH QUAN(4đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,5 điểm): Câu 1: Oxit sau đây là oxit axit: A. Na2O; B. CO2; C. CaO; D. Fe2O3. Câu 2: Phản ứng giữa axit và bazơ được gọi là phản ứng: A. Phân hủy; B. Oxi hóa – khử; C. Hóa hợp; D. Trung hòa. Câu 3: Axit clohiđric có thể tác dụng với chất nào sau đây để tạo ra khí không màu cháy được trong không khí? A. Zn; B. CuO; C. NaOH; D. ZnO. Câu 4: Có hỗn hợp khí CO và CO2. Để thu được khí CO tinh khiết ta cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch: A. CuSO4; B. Ca(OH)2; C. FeCl2; D. H2SO4. Câu 5: Công thức tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi là: A. S2O; B. SO2; C. S2O3; D. SO3. Câu 6: Khối lượng phân tử của axit sunfuric H2SO4 là: A. 94g; B. 96g; C. 97g; D. 98g. Câu 7: Để nhận biết axit sunfuric ta có thể dùng dung dịch: A. NaOH; B. KOH; C. Ba(OH)2; D. Ca(OH)2. Câu 8: Cho mạt sắt tác dụng với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính số mol khí thu được sau phản ứng: A. 0,05mol; B. 0,1mol; C. 0,15mol; D. 0,2mol. II. TỰ LUẬN(6đ): Câu 9(2đ): Hãy hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): Câu 10(2đ): Có 3 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, NaCl và Na2SO4. Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết từng dung dịch đựng trong mỗi lọ. Câu 11(2đ): Cho 2,24 lít khí SO2(đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm là CaSO3 và H2O. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. IV. ĐÁP ÁN: ĐỀ SỐ 1: Phaàn/ caâu Ñaùp aùn chi tieát Thang ñieåm A.Traéc nghieäm: B. Töï luaän: Caâu 1 Câu 2 Caâu 3 1.C 2. A 3. B 4.D 5. A 6. B 7. B 8. D H2SO4, HCl, Na2SO4 +Quỳ tím Màu đỏ Không HT H2SO4, HCl Na2SO4 +BaCl2 KT trắng Không HT H2SO4 HCl Tiến hành: - Lấy 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm. - Cho 3 mẫu thử tác dụng với quỳ tím: + Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 và HCl. + Quỳ tím không đổi màu là Na2SO4. - Cho 2 mẫu thử vừa làm cho quỳ tím hóa đỏ tác dụng với dung dịch BaCl2: + Nếu mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl. + Mẫu còn lại không có hiện tượng là HCl. a. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O b. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol => CM = c. Khối lượng CaCO3 thu được: 8 yù ñuùng * 0,5ñ = 4,0ñ 4 PT ñuùng * 0,5 = 2ñ HS lập được sơ đồ tách đạt 0,5đ. Nhận biết 1 chất đạt 0,5đ. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ ĐỀ SỐ 2: Phaàn/ caâu Ñaùp aùn chi tieát Thang ñieåm A.Traéc nghieäm: B. Töï luaän: Caâu 1 Caâu 2 Câu 3 1. B 2. D 3. A 4. B 5. B 6. D 7. C 8. B HCl, NaCl, Na2SO4 +Quỳ tím Không HT Màu đỏ NaCl, Na2SO4 HCl +BaCl2 KT trắng Không HT Na2SO4 NaCl Tiến hành: - Lấy 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm. - Cho 3 mẫu thử tác dụng với quỳ tím: + Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là HCl. + Quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4. - Cho 2 mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch BaCl2: + Nếu mẫu nào có kết tủa trắng là Na2SO4. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl. + Mẫu còn lại không có hiện tượng là NaCl. a. SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O b. SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,1mol 0,1mol 0,1mol => Nồng độ dung dịch Ca(OH)2 đã dùng: CM = c. Khối lượng CaSO3 thu được; 8 yù ñuùng * 0,5ñ = 4,0ñ 4 PT ñuùng * 0,5 = 2ñ Lập được sơ đồ tách đạt 0,5đ. Nhận biết được 1 chất đạt 0,5đ. 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ V. THOÁNG KEÂ KEÁT QUAÛ: LỚP TỔNG SỐ ĐIỂM >5 ĐIỂM < 5 TỔNG SỐ 8, 9, 10 TỔNG SỐ 0, 1, 2, 3 9A1 9A2 9A3 9A4 VI. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 10 Bai kiem tra so 1.doc