Bài giảng Tuần 4 - Tiết 7 – Bài 5: Nguyên tố hoá học (tiết 1)

 Tiết 7 – Bài5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiếp)

I Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon ( đv C)

- Biết được mỗi đơn vị C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.

- Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

2. Kỹ năng: Biết dựa vào bảng1 trang 42 SGK để:

- Tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.

- Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết NTK.

- Rèn kỹ năng tính toán.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 4 - Tiết 7 – Bài 5: Nguyên tố hoá học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần4 
Ngày soạn 4/9/2010 
 Tiết 7 – Bài5: nguyên tố hoá học (tiếp)
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon ( đv C)
- Biết được mỗi đơn vị C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
2. Kỹ năng: Biết dựa vào bảng1 trang 42 SGK để:
- Tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.
- Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết NTK.
- Rèn kỹ năng tính toán.
3.Thái độ : Tin tưởng yêu thích bộ môn	
II Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dậy học
Bảng 1- Tr/ 42: một số nguyên tố hoá học.
2.Phương pháp:sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm
III Các hoạt động dậy và học
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
IV. Nguyên tử khối: 
1. Một đơn vị Cacbon
(đv C)bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C
- 
- Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử Cu: 24/64= 3/8 lần.
2. Nguyên tử khối là:
.
Khối lượng 1 nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon.
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt
Hoạt động1: ổn định tổ chức.
Hoạt động2: Kiểm tra: Viết KHHH các nguyên tố Kali; sắt; bạc; Ni tơ; CLo.
- Các cách viết 3 Al; 4 Ca; 5O; P; S lần lượt chỉ ý gì?
Hoạt động3: Bài mới:
- GV:Khối lượng thực của 1 nguyên tử rất nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc 3 dòng đầu SGK ( tr/ 18)
- GV: Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng 1 nguyên tử C là 1,9926. 10-23 g. Số trị này quá nhỏ, không tiện dụng để cho các trị số khối lượng này là những số đơn giản rễ sử dụng trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử. Đó là nội dung bài học hôn nay.
HĐ3.1 Nguyên tử khối: 
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK tiếp từ dòng (tr/ 18) đến Ca= 40 đvC.
* Đặt câu hỏi:
+ Đơn vị C có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng của nguyên tử C.
+ Khi viết C = 12 đvC; Ca= 40 đvC...nghĩa là gì?
- GV: Các giá trị khối 
Khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử.(đưaVD- SGK).
* Hỏi: Cho Mg = 24 đvC; Cu=64 đvC. Hãy so sánh xem nguyên tử Mg nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử đồng?
- GV: Kiểm tra kết quả của HS- Kết luận?
- GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử -> người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.
+ Vậy nguyên tử khối là gì?
+ Cách ghi: Ca = 40 đvC; H= 1 đv C đẻ biểu đạt NTK của nguyên tố có đúng không?
( đúng vì mỗi KH còn chỉ 1 nguyên tử)
+ Hãy cho biết NTK và KH của nguyên tố Sắt, lưu huỳnh? Ntử Sắt nặng hơn bao nhiêu lần Ntử lưu huỳnh?( SD bảng1- tr/ 12)
- GV lưu ý: Có thể bỏ bớt các chữ đv C sau các số trị NTK.
( Ghi Fe = 56; S= 32)
+ xác định nguyên tố có NTK = 27, 14, 39, 35, 5...
Hoạt động4. Củng cố: 
 BT6 - Tr/ 20.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào PHT.
- GV yêu cầu HS đổi bài chéo cho nhau- GV đưa đáp án.
 N= 14 ->NTK của X= 14.2 = 28.
Vậy nguyên tố có NTK = 28 chính là Silic.
 KHHH: Si
- GV yêu cầu HS chấm chéo bài cho nhau. : BTVN: 7,8 ( Tr/ 20- SGK) 
5.5; 5.6; 5.7 ( Tr/ 6+7- SBT)
GV hướng dẫn bài tập 7: Gọi 1 HS đọc đề.
- KL 1 ngtử C = 1,9926. 10-23 g.
 - KL 1 ngtử C = 12 đvC -> 1 đv C tương ứng..............
IV. Nguyên tử khối: 
1. Một đơn vị Cacbon
(đv C)bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C
- HS đọc SGK. tr/ 18
“ người ta quy ước... đơn vị C”
- HS thảo luận trong nhóm và phát biểu.( KL của 1 nguyên tử C là 12 đv C; 1 nguyên tử Ca= 40 đv C)
- HS nhóm trao đổi tính toán và ghi kết quả len bảng con. sau đó phát biểu:
- Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử Cu: 24/64= 3/8 lần.
2. Nguyên tử khối là:
- HS đại diện nhóm phát biểu- đọc lại khái niệm SGK và ghi voà vở.
Khối lượng 1 nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon.
Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt
+ HS sử dụng bảng1 tr/ 43 ghi kết quả vào bảng con sau đó phát biểu?
 Fe= 56 đv C
 S= 32 đv C.
NgtửFe nặng hơn guyên tử S: 56/ 32 = 7/ 4 lần.
- HS sử dụng bảng 1.-> các nguyên tố: Al; N; K và CL.
Tuần4
Ngày soạn.4/9/2010
Tiết 8- Bài 6: đơn chất và hợp chất-Phân tử (tiết 1)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:khai niệm NTHH,Bảng NTHH trang 42
I Mục tiêu :
* Kiết thức: Hiểu được nguyên chất được tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tử hoá học trở nên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại ( có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt và phi kim.
- Biết được trong một mẫu chất( Nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau.
* Kỹ năng: Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn đề -> sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: Đơn chất, hợp chất.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất kim loại đồng( H1.10) khí oxi, Hiđro ( H1.11); nước ( H1.12); muối ăn( H1.13). SGK tr/ 22+23.
2.Phương pháp:sử dụng đồ dùng dậy học,nêu vấn đề và giải quyết vấn đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm
III Các hoạt động dạy và học.
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I)Đơn chất
1. Đơn chất là gì?
Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 NTHH
VD: Đ/c đồng, Natri, Nhôm, Khí oxi, Hiđro.
Kim loại( đồng, 
Đ/c nhôm)
 Phi kim( oxi. lưu 
huỳnh)
2. Đặc điểm cấu tạo. SGK
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
H/c là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
* VD: Nước, muối ăn, axitsunfuric, Metan.
2. Đặc điểm cấu tạo.
Trong H/c, Ngtử của các ngtố liên kết với nhau theo 1 tỷ lệ và 1 thứ tự nhất định.
Hoạt động1: ổn định tổ chức:
Hoạt động2: Kiểm tra:
a. Nguyên tử X nặng gấp 4 lầ nguyên tử Oxi. Tính nguyên NTK và cho biết X thuộc Ngtố nào? Viết NHHH của ngtử đó.
b. Đơn vị C có khối lượng bằng bao nhiêu KL Ngtử cacbon?
Cho 1 đơn vị tương ứng với 1,6605. 10-24 g. Hãy tính khối lượng tính bằng g của nguyên tử Canxi? Có nhận xét gì về kết quả này.
Hoạt động3:Bài mới: Ta đã biết các chất được toạ nên từ nguyên tử mà mỗi loại ngtử lại là 1 NTHH. Vậy ta có thể nói chất tạo nên từ NTHH được không? tuỳ theo các chất tạo nên chỉ từ 1 ngtố, có chất tạo nên từ 2 hay 3 ngtố. Dựa vào đó, người ta phân loại chất. 
HĐ 3.1Đơn chất là gì?
- GV: Khí Hiđro, Lưu huỳnh, các KL Natri, Nhôm... đều được tạo từ 1 NTHH tương ứng là: H; S; Na; Al -> chúng được gọi là đơn chất.
*Hỏi : các em hiểu thế nào là đơn chất?
- GV yêu cầu HS nêu các VD khác.
- Gv yêu cầu HS đọc SGK phần ( 1) từ đầu đến... và cả kim cương nữa.
* Hỏi: Hãy kể tên một số KL và nêu tính chất vật lý chung của chúng? Các kim loại đó do NTHH nào tạo nên? ( HS trả lời)
- GV: Đó là các đơn chất kim loại còn những đơn chất khác như khí oxi, H, S được gọi là đơn chất phi kim không dẫn nhiệt, điện ( trừ than trì)
GV: Đưa ra 1 số đơn chất: O, S, Fe, Al, Cu, H, N.
* Chú ý : tên đơn chất là tên nguyên tố trừ một số trường hợp ( C, P).
 - GV: Tuỳ theo ng tố tạo ra đơn chất KL hay đ/c phi kim mà ngtố đó là ngtố kim loại hay ng tố PK. ( Bảng 1- tr/ 42)SGK.
_ GV: Sử dụng H1. 10 minh hoạ tượng trưng 1 mẫu kim loại Cu.
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp các ng tử Cu?
- GV: Sử dụng H1.11 minh hoạ mẫu khí H và khí O -> Hãy nêu nhận xét về 2 mẫu Đ/c này
- GV: đưa bảng thống kê theo nội dung.
Chất	 NTHH tạo nên chất 
Nước H;O
Muối ăn Na; Cl
axit sunfuric H; S; O
* Hỏi: Có mấy loại NTHH trong từng chất.
-> Cách chất nêu trên gọi là H/c.
* Hỏi: Con hiểu thế nào về hợp chất?
- GV: Các hợp chất trên là hợp chất vô cơ-> Giới thiệu thêm khí Mêtan( C; H) ; Đường ( C; H; O) là hơpợ chất hữu cơ.
GV: Sử dụng H1.12; 1.13 hướng dẫn HS quan sát-> sự liên kết giữa các NT của các ngtố.
* Hỏi: Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp ngtử của các ngtố về tỷ lệ về thứ tự.
HĐ3.2 Hợp chất:
Hoạt động4. củng cố: HS làm BT1- Tr/ 25; BT 2,3- Tr/ 26 (SGK) BT: 6.1; 6.3; 6.4; 6.5 ( Tr/ 8- SBT)
 * Đọc tước phần III, IV.
I)Đơn chất
1. Đơn chất là gì?
- Hs trao đổi trong nhóm-> Đ/c là những chất do 1 NTHH cấu tạo nên.
VD Khí Oxi do ngtố O tạo nên...
- HS thảo luận nhóm và trả lời: KL Cu; Al có tính dẫn nhiệt dẫn điện và có ánh kim.
- HS phân biệt đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
2. Đặc điểm cấu tạo. SGK
- HS quan sát hình vẽ thảo luận và phát biểu , sau đó đọc SGK.
- HS quan sát hình vẽ thảo luận và phát biểu , sau đó đọc SGK.
- HS làmBT 2/ 25
- HS mỗi chất trên có 2 hoặc 3 loại NTHH tạo nên.
- Thảo luận nhóm-> H/c
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
H/c là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên.
* VD: Nước, muối ăn, axitsunfuric, Metan.
2. Đặc điểm cấu tạo.
Trong H/c, Ngtử của các ngtố liên kết với nhau theo 1 tỷ lệ và 1 thứ tự nhất định.
- HS làm BT 3/ 26 SGK
- HS quan sát, thảo luận và phát biểu.
Giao Thanh,ngày tháng năm 2010
Kí duyệt của BGH

File đính kèm:

  • dochoa8T4-.doc
Giáo án liên quan