Bài giảng Tuần 34 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm: Phần hoá vô cơ
Kiến thức:
- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, pki kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học
2. Kỹ năng:
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng.
- Biết chọn các chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập.
- Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.
Tuần: 34 Soạn ngày: 02/05/09 Tiết: 68 Giảng ngày:07/05/09 ôn tập cuối năm: Phần hoá vô cơ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, pki kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng. - Biết chọn các chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập. - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận,chính xác khi làm các bài tập. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập + Phiếu học tập - Học sinh: Ôn kỹ kiến thức đã học. III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Không kiểm tra bài cũ Giớ thiệu bài mới : 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. * Mục tiêu: Học sinh lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, pki kim, oxit, axit, bazơ, muối được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV: Gọi HS lần lượt hệ thống lại các nội dung đã học (phần vô cơ), nhắc nhớ lại: - Phân loại các hợp chất vô cơ. - Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. GV treo sơ đồ yêu cầu HS viết PTHH để minh hoạ cho sơ đồ. Cùng GV lần lượt hệ thống lại kiến thức cần nhớ. Viết PTHH. * Tiểu kết: Kim loại Phi kim Oxit bazơ Muối Oxit axit Bazơ Axit * Hoạt động 2: Bài tập. * Mục tiêu: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng. - Biết chọn các chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập. - Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. GV cho HS đọc đề bài và yêu cầu suy nghĩ làm bài. BT1: Trình bày PP để nhận biết các chất rắn sau: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4 GV gọi HS lên bảng chữa sau đó gọi nhận xét bổ sung. BT2 SGK tr.167 GV hướng dẫn HS có thể có nhiều kết quả. BT3: Cho 2,11g hỗn hợp A gồm Zn, ZnO vào dd CúO4 dư. Sau khi PƯ kết thúc lọc lấy phần chất rắn không tan rửa sạch cho tác dụng với dd HCl dư thì còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ. a. Viết PTPƯ. b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. \Tìm cách nhận biết. Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều. Nếu chất rắn không tan thì mẫu thử là CaCO3. Nếu chất rắn tan tạo thành dung dịch là: Na2CO3, Na2SO4 Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sủi bọt là Na2CO3. Còn lại là Na2SO4. Na2SO4+2HCl 2NaCl+H2O+CO2 HS có thể lập các dãy biến hoá khác nhau. VD: FeCl3 FeOH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Thảo luận giải bài toán. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết. ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O mCu =1,28g nCu = Theo phương trình: nZn=nCu=0,02 mol. mZn = 0,02 x 65 = 1,3g mZnO = 2,11-1,3 = 0,81g * Tiểu kết: 4.Dặn dò: BTVM 1,3,4,5 tr.167 Ôn lại hoá học hữu cơ. IV. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 68.doc