Bài giảng Tuần 34 - Tiết 65: Polime
A. MỤC TIÊU
- Nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime
- Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được công thức tổng quát từ đó suy ra công thức mắt xích và ngược lại
B. CHUẨN BỊ
Mẫu vật sản phẩm chế tạo từ polime
Tuần 34 Ngày soạn:15.04.11 Tiết 65 Ngày dạy:22.04.11 Polime a. mục tiêu - Nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của polime - Từ công thức cấu tạo của một số polime viết được công thức tổng quát từ đó suy ra công thức mắt xích và ngược lại b. chuẩn bị Mẫu vật sản phẩm chế tạo từ polime c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Nêu thành phần phân tử và tính chất của protein? HS 2: Chữa bài tập 3 tr 160 – Sgk II. Bài mới Hoạt động : I. Khái niệm về polime - Nêu công thức của tinh bột và xenlulozơ? Từ đó nhận xét kích thước phân tử, PTK của phân tử? GV: Đó là những polime Vậy thế nào là polime? - Tơ tằm, nhựa P.E, P.V.C, tinh bột, cao su, P.P có nguồn gốc từ đâu? Từ đó hãy phân loại polime? GV yêu cầu HS viết công thức của một số chất polime: tinh bột; xenlulozơ; P.V.C; P.E và viết mắt xích tương ứng - Nêu khả năng bay hơi, trạng thái, tính tan trong nước, trong rượu của các polime nêu trên? Từ đó nêu tính chất của polime? 1. Polime là gì? HS nêu công thức của tinh bột và nhận xét PTK của phân tử HS: Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên HS phân loại polime: Có 2 loại: + Polime tự nhiên + Polime nhân tạo 2. Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào? HS thực hiện viết công thức và mắt xích và nêu cấu tạo của các polime: - Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng, mạch nhánh hoặc mạng không gian - HS nêu khả năng bay hơi, trạng thái, tính tan trong nước, trong rượu của các polime nêu trên và nêu tính chất của polime: - Các phân tử polime thường là chất rắn, không bay hơi. Hầu hết không tan trong nước hoặc dung môi thông thường, một số tan trong xăng, axeton III. Củng cố – Luyện tập - Làm bài tập 1 ; 2 ;3 tr 165 – Sgk Bài tập 1: Đáp án đúng: d Bài tập 2: a/ rắn, b/ không tan c/ tự nhiên, nhân tạo d/ nhân tạo, tự nhiên Bài tập 3:poli etilen, xenlulozơ, poli vinylclorua có cấu tạo mạch mạch thẳng Tinh bột có cấu tạo mạch nhánh IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học vè polime - Làm bài tập : 4 ; 5 tr 165 – Sgk Hoàn thành các bài tập còn lại ************************************** Tuần 34 Ngày soạn:15.04.11 Tiết 66 Ngày dạy:27.04.11 polime (tiếp) a. mục tiêu - Nắm được các khái niệm về chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật này trong thực tế - Biết phương pháp sản xuất một số loại polime b. chuẩn bị một số sản phẩm chế tạo từ chất dẻo, tơ, cao su c. hoạt động dạy học I. Kiểm tra HS 1: Nêu khái niệm, thành phần cấu tạo tính chất của polime? HS 2: Chữa bài tập 4 tr 165 – Sgk II. Bài mới Hoạt động 1:II. ứng dụng của polime GV cho HS quan sát 1 số chất dẻo, vật phẩm từ chất dẻo - Nêu cách chế tạo các vật phẩm? Thế nào là chất dẻo? - Dựa vào màu sắc hãy nêu thành phần của chất dẻo? * Chất phụ gia có thể gây độc hoặc tạo mùi -> chú ý khi sử dụng - Nêu tính chất của chất dẻo đã biết? - Cho HS quan sát một số loại tơ Vậy tơ là gì? - Dựa vào đâu để phân loại tơ? Hãy phân loại các loại tơ? GV: Tơ hoá học có một số ưu điểm: bền,đẹp khi giặt dễ sach, phơi mau khô Cho HS quan sát một số vật phẩm bằng cao su - Vậy cao su là gì? - GV giới thiệu cách phân loại cao su - Cao su có những tính chất nào? - Từ đó cao su có những ứng dụng gì? 1. Chất dẻo là gì? HS quan sát các vật phẩm và nêu cách chế tạo HS nêu khái niệm: Chất dẻo là loại vật liệu được chế tạo từ polime và có tính dẻo HS: Thành phần của chất dẻo chủ yếu là polime, ngoài ra còn có chất phụ gia, chất độn - Tính chất: Nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt, dễ gia công. 2. Tơ là gì? HS quan sat 1 số loại tơ Khái niệm: Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo thành sợi - Phân loại: Có hai loại tơ + Tơ thiên nhiên + Tơ hoá học ( gồm có tơ nhân tạo và tơ tổng hợp) 3. Cao su là gì? HS quan sát Khái niệm: Cao su là polime ( thiên nhiên hay nhân tạo) có tính đàn hồi HS ghi theo giới thiệu của GV: Cao su có loại: + Cao su thiên nhiên + Cao su nhân tạo HS: Cao su có tính đàn hồi, không thấm không khí và nước, chịu mài mòn, cách điện tốt. - ứng dung: HS nêu III. Củng cố - Polime có những ứng dụng gì - Mỗi loại có những tính chất như thế nào? IV. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc kiến thức đã học về polime - Làm các bài tập còn lại trong Sgk
File đính kèm:
- hoa 9 tuan 34 10 - 11.doc