Bài giảng Tuần 33 - Tiết 66 - Bài 51: Saccarozơ
A. Mục tiêu :
- Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccarozơ
- Viết được các phương trình hoá học của saccarozơ
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ :
2 ống nghiệm, 1 giá ống nghiệm, 3 ống nhỏ giọt, 2 kẹp gỗ, 1 đèn cồn
Tiết 66 Bài 51 SACCAROZƠ Tuần 33 -Công thức phân tử : C12H22O11 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : - Nắm được công thức phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học của saccarozơ - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của saccarozơ - Viết được các phương trình hoá học của saccarozơ B. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ : 2 ống nghiệm, 1 giá ống nghiệm, 3 ống nhỏ giọt, 2 kẹp gỗ, 1 đèn cồn - Hoá chất : AgNO3 , NH4OH , H2SO4 , NaOH , C12H22O11 C. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Saccarozơ là một loại đương khá phổ biến trong nhiều loại thực vật . Vậy tính chất và ứng dụng của saccarozơ như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu bài 51 2. Phát triển bài : 35’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 5’ 5’ 20’ 5’ I. Trạng thái tự nhiên : Saccarozơ có nhiều trong các loài thực vật như : Mía, củ cải đường, thốt nốt . . . II. Tính chất vật lí : Kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước III. Tính chất hoá học : Thí nghiệm 1 : - Cho AgNO3 vào ống nghiệm đựng NH3 . Cho tiếp ssaccarozơ vào ống nghiệm đun nhẹ - Kết quả : Không có phản ứng tráng gương Thí nghiệm 2 : Đun nóng saccarozơ bằng H2SO4 ( 2 – 3 ‘ ). Sau đó trung hoà bằng NaOH . Cho dung dịch thu được vào AgNO3 ttrong amoniăc . Đun nhẹ - Kết quả : Có phản ứng tráng gương - Giải thích : Do khi đun nóng saccarozơ có axit làm xúc tác . Saccarozơ đã bị thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ - PTHH : C12H22O11 C6H12O6 + C6H12O6 IV. Ứng dụng : - Làm thức ăn cho người - Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp thực phẩm - Nguyên liệu pha chế thuốc - Em hãy cho biết loài thực vật nào đã sản xuất ra đường ăn ? - Giới thiệu : Mía trồng nhiều ở VN, Cuba và châu Mỹ ; củ cải đường trồng nhiều ở châu âu ; Thốt nốt có nhiều ở Campuchia - Cho 1 ít đường cát vào ống nghiệm. Lắc nhẹ . Hãy mô tả tính chất vật lí ? - Kết luận - Tiến hành thí nghiệm : Cho vài giọt AgNO3 vào ống nghiệm đựng NH3 . Sau đó cho saccarozơ vào đun nhẹ . Hỏi : Có xuất hiện lớp tráng bạc không ? - Kết luận - Tiến hành thí nghiệm 2 : Hỏi : + Hiện tượng quan sát được + Giải thích + Kết luận - Bổ sung và kết luận - Quan sát sơ đồ trang 154. Nêu ứng dụng của saccarozơ ? - Học sinh dễ dàng nhận ra : Cây mía, cây thốt nốt, củ cải đường - Quan sát thí nghiệm - Phát biểu tính chất vật lí - Quan sát thí nghiệm - Kết luận C12H22O11 không có phản ứng tráng gương - Quan sát thí nghiệm 2 - Kết luận : saccarozơ bị thuỷ phân trong môi truờng axit tạo thành glucozơ - Nêu ứng dụng 3. Củng cố :3’ Nêu tính chất của saccarozơ 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt saccarozơ và glucozơ 5. Dặn dò : 1’ - Đọc mục “ Em có biết “ - Giải các bài tập 1,2,3,5 SGK
File đính kèm:
- Tiết 66 Bài 51 SACCAROZƠ.doc